* Tập đọc:
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : sơ tán, san sát, nườm nượp, lấp lánh, lăn tăn, vùng vẫy, .
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( lời kêu cứu, lời bố ).
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu các từ khó ( sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng )
- Hiểu ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở làng quê
( những người sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác ) và tình cảm thuỷ chung của người thành phố với những người đã giúp đỡ mình lúc gian khổ, khó khăn.
* Kể chuyện:
- Rèn kĩ năng nói : Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng đoạn.
- Rèn kĩ năng nghe.
23 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1247 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 16 - Đặng Thị Thu Thanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
GV : Mẫu chữ viết hoa M, viết Mạc Thị Bưởi và câu tục ngữ tên dòng kẻ ô li.
HS : Vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng học ở bài trước
- GV đọc : Lê Lợi, Lựa
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. HD HS viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ?
- GV viết mẫu chữ mẫu chữ M, kết hợp nhắc lại cách viết
b. HS viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- Đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu : Mạc Thị Bưởi quê ở Hải Dương, là một nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiến trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp.......
c. HS viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ : Khuyên con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh.
3. Hướng dẫn HS tập viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi, nhắc nhở HS viết bài
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Lê Lợi, Lời nói chẳng mất tiền mua / Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết
- M, T, B.
- HS QS
- Viết chữ M, T, B trên bảng con
- Mạc Thị Bưởi
- HS tập viết Mạc Thị Bưởi trên bảng con.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- HS tập viết trên bảng con : Một, Ba
+ HS viết bài
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhẫn ét chung tiết học
- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thủ công : Cắt, dán chữ E
I) Mục tiêu:
- HS biết kẻ, cắt, dán chữ E.
- Kẻ, cắt, dán chữ E đúng qui trình, kĩ thuật.
- HS yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II) Đồ dùng dạy học :
- Chữ mẫu đã cắt, dán sẵn .
- Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán .
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1.Kiểm tra:
- Giờ trước em học bài gì ?
- Nêu cách cắt dán chữ V?
- Lớp nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1: Quan sát, nhận xét :
+ GV cho HS quan sát chữ mẫu .
- Nêu độ rộng của các nét chữ ?
- Chữ E có điểm gì đặc biệt ?
*HĐ2: Hướng dẫn mẫu
+Bước 1: Kẻ chữ E
- Lật mặt sau tờ giấy thủ công, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5ô và chiều rộng 2,5 ô.
- Chấm các điểm đánh dấu hình chữ E vào hình chữ nhật. Sau đó kẻ chữ theo các điểm đã đánh dấu .
+Bước 2: Cắt chữ E
- Gấp đôi HCN đã kẻ chữ E theo đường dấu giữa. Sau đó cắt theo đường kẻ nửa chữ E, bỏ phần gạch chéo, mở ra được chữ E
+Bước 3 : Dán chữ E
- Thực hiện như dán các chữ cái ở các bài
trước .
*HĐ3: HS thực hành cắt, dán chữ E
- Gọi 1 HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- GV tổ chức cho HS thực hành
- Tổ chức trưng bày và đánh giá sản phẩm của HS.
3.Củng cố, dặn dò :
- Nêu cách cắt dán chữ E ?
- Nhận xét giờ học .
- HS nêu
- Các bạn nhận xét, bổ sung
- Chữ rộng 1ô
- Nửa phía trên và nửa phía dưới giống nhau.
- HS theo dõi
- HS nhắc lại cách kẻ, cắt, dán chữ E.
- HS thực hành
- Trưng bày sản phẩm theo nhóm
- Bình chọn sản phẩm đẹp nhất
Thứ sáu ngày 26 tháng 12 năm 2008
Toán
Tiết 80 : Luyện tập
A- Mục tiêu
- Củng cố & rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dạng: Chỉ có phép tính cộng, trừ ; chỉ có phép tính nhân, chia; có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
B- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Nêu quy tắc tính giá trị biểu thức?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
* Bài 1(81):
- Đọc y/c
- Biểu thức có dạng nào? Nêu cách tính?
- Cho HS làm bài, chữa bài
- T. nhận xét, đánh giá
* Bài 2(81):
Tiến hành tương tự bài 1
- T. nhận xét, đánh giá
* Bài 3: Tính giá trị biểu thức
- Cho HS làm vào vở
- Chấm bài, chữa bài.
* Bài 4: Treo bảng phụ
- Đọc biểu thức?
- Tính giá trị của biểu thức?
- Nối giá trị của biểu thức với biểu thức?
- Chữa bài.
4/ Củng cố, dặn dò:
- Đánh giá bài làm của HS
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 2 - 3HS nêu
- Nhận xét.
- HS đọc
- HS nêu
- HS làm vào nháp, đổi nháp kiểm tra
125 - 85 + 80 = 40 + 80
= 120
21 x 2 x 4 = 42 x 4
= 168
- Các phép tính khác tương tự
375 - 10 x 3 = 375 - 30
= 345
64 : 8 + 30 = 8 + 30
= 38
- HS làm vở, 1số em chữ trên bảng phụ
81 : 9 + 10 = 9 + 10
= 19
20 x 9 : 2 = 180 : 2
= 90
11 x 8 - 60 = 88 - 60
= 28
- Làm phiếu HT
80 : 2 x 3 90 39 50 + 20 x 4
130
120 68
11 x 3 + 6
70 + 60 : 3
81 - 20 +7
Tập làm văn
Nghe kể : Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị, nông thôn
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng nói :
- Nghe - nhớ những tình tiết chính để kể lại đúng nội dung chuyện vui Kéo cây lúa lên. Lời kể vui, khôi hài.
- Kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị ) theo gợi ý trong SGK. Bài nói đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu ? Cảnh vật con người ở đó có gì đáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) Dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ truyện Kéo cây lúa lên, bảng lớp viết gợi kể chuyện, 1 số tranh ảnh về cảnh nông thôn.
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại chuyện Dấu cày
- Nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học
2. Hướng dẫn làm BT
* Bài tập 1
- Đọc yêu cầu BT
+ GV kể chuyện lần 1
- Truyện này có những nhân vật nào ?
- Khi thấy cây lúa ở ruộng nhà mình xấu, chàng ngốc đã làm gì ?
- Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ?
- Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ?
- Vì sao lúa nhà chàng ngốc héo rũ ?
+ GV kể chuyện lần 2
- Câu chuyện buồn cười ở điểm nào ?
- T. nhận xét, đánh giá
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV mở bảng phụ viết gợi ý
- Cho HS chọn đề tài mình sẽ kể
- Cho HS nói mẫu
- T. chỉnh sửa cho HS
- Cho HS làm bài
- Cả lớp và GV bình chọn bạn nói hay nhất.
- 2 HS klể chuyện
+ Nghe, kể lại câu chuyện Kéo cây lúa lên
- HS nghe
- Chàng ngốc và vợ
- Kéo cây lúa lên cho cao hơn lúa ruộng nhà bên cạnh
- Chàng ta khoe đã kéo lúa lên cao hơn lúa ở ruộng bên cạnh.
- Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ.
- Cây lúa bị kéo lên, đứt rễ nên héo rũ.
- HS nghe.
- 1 HS giỏi kể lại câu chuyện.
- Từng cặp HS tập kể
- 3, 4 HS thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Chàng ngốc kéo lúa lên làm lúa chết hết, lại tưởng mình đã làm cho lúa ruộng nhà mọc nhanh hơn.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
+ Kể những điều em biết về nông thôn( hoặc thành thị)
- Nông thôn hoặc thành thị
- Dựa vào câu hỏi gợi ý 1 HS làm mẫu
*VD: Tuần trước em được xem 1 chương trình ti vi kể về 1 bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Em là người thành phố, ít được đi chơi, nhìn trang trại của bác nông dân em rất thích........
- HS viết vào nháp
- HS xung phong trình bày bài trước lớp
C. Củng cố, dặn dò
- Biểu dương những HS học tốt
- GV nhận xét tiết học
Âm nhạc : Đ/c Điệp dạy
Tự nhiên và xã hội: Làng quê và đô thị
I/ Mục tiêu: - Sau bài học, HS có khả năng:
+ Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê và đô thị .
+ Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tranh SGK , phiếu BT.
- Tranh ảnh của GV và HS sưu tầm về phong cảnh làng quê, đô thị.
III/ Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra:
- Kể tên những hoạt động công nghiệp, thương mại nơi em sinh sống ?
- T. nhận xét, đánh giá
2. Bài mới: Giới thiệu bài
- HS nêu
- Các bạn nhận xét
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
+) Mục tiêu: Tìm hiểu về phong cảnh,nhà ở,đường sá ở làng quê và đô thị.
+) Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK, ghi lại kết quả vào phiếu
về phong cảnh, nhà cửa ở làng quê và đô thị.
- Gọi 1 số cặp trình bày
- T. nxét & nêu sự khác nhau giữa làng quê & đô thị.
+GVkết luận: Làng quê mọi người sống bằng nghề trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công…..ở đô thị người dân thường đi làm trong các công sở, cửa hàng, nhà máy,.....
- HS làm việc theo nhóm đôi
và viết kết quả vào phiếu
Làng quê
Đô thị
- Phong cảnh, nhà cửa
-HĐsinh sống chủ yếu của nh.dân
- Đường sá, hoạt động giao thông
- Cây cối
- Đại diện trình bày
- Lớp nhận xét.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
+ Mục tiêu : Kể được tên những nghề nghiệp mà người dân ở làng quê,đô thị thường làm.
+ Cách tiến hành :
- GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tìm ra sự khác biệt giữa làng quê và đô thị.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày .
- Gọi một số HS liên hệ về nghề nghiệp và hoạt động chủ yếu của nhân dân nơi HS sinh sống.
+ GV chốt lại: Nông thôn thường cày cấy, chăn nuôi ,…thành thị thường đi làm công sở, có nhiều cửa hàng ,nhà máy,…
*Hoạt động 3: Vẽ tranh
+Mục tiêu: Khắc sâu và cung cấp thêm hiểu biết của HS về đất nước.
+ Cách tiến hành :
- GV nêu chủ đề: “Hãy vẽ về thành phố(thị xã) quê em”.
- GV nhận xét, đánh giá tranh.
3. Củng cố, dặn dò :
- Nx giờ học .
- VN học bài
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện trình bày
- HS tự liên hệ
- Mỗi em vẽ 1 tranh
- HS trưng bày sản phẩm
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 16
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm . tốt.
- Giáo dục HS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động.
- Vui văn nghệ chủ đề Chú bộ đội.
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
- Truy bài tốt, có ý thức tự giác học tập
- Trong lớp chú ý nghe giảng : Huyền, Uyên, Hà
- Chịu khó giơ tay phát biểu : Phương, Phong
- Có nhiều tiến bộ về đọc : Nam, Quyền
2. Nhược điểm :
- Một số em đi học muộn : Sơn, Linh
- Chưa chú ý nghe giảng : Trang
- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả : Hiếu, Hạnh
- Một số em còn vứt rác ra lớp
- Còn hiện tượng HS nói tục
3. HS bổ sung
4. Vui văn nghệ chủ đề Chú bộ đội
- T. chia các nhóm - HS thi biểu diễn
- Bình chọn nhóm biểu diễn hay nhất
- T. nhận xét, đánh giá
5. Đề ra phương hướng tuần sau
- Duy trì nền nếp lớp
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Chấm dứt tình trạng đi học muộn, nói tục.
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết.
File đính kèm:
- tuan 16.doc