Giáo án Lớp 3 Tuần 16 Buổi sáng

I. Mục đích yêu cầu

A. Tập đọc

- Bước đầu HS biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của người ở nông thôn và tình cảm thủy chung của người thành phố với những người đã giúp mình lúc gian khổ, khó khăn.

- HS trả lời được các câu hỏi trong SGK.

B. Kể chuyện.

- HS kể lại được từng đoạn câu chuyện và cả câu chuyện theo gợi ý.

* HSKT: Luyện đánh vần, đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên

* KKS: Biết yêu thương giúp đỡ bạn bè.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh, Đoạn hướng dẫn HS luyện đọc.

- Bảng phụ chép gợi ý kể chuyện

 

doc20 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 16 Buổi sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xét - HS nhận xét bài - GV nhận xét ghi điểm Bài 3: áp dụng qui tắc để giải được bài toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm bài Bài giải Tóm tắt Cả mẹ và chị hái được số táo là: Mẹ hái: 60 quả táo 60 + 35 = 95 (quả) Chị hái: 30 Mỗi hộp có số táo là: Xếp đều: 5 hộp 95 : 5 = 19 (quả) 1 hộp : ... quả táo ? Đáp số: 19 quả - GV gọi HS nhận xét - Học sinh nhận xét bài bạn. - GV nhận xét bài - ghi điểm Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi). - GV gọi học sinh nêu yêu cầu - 2Học sinh nêu yêu cầu BT - Học sinh quan sát hình mẫu - Học sinh thảo luận cặp xếp hình - GV tổ chức cho học sinh thi xếp hình - Học sinh thi xếp hình - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố dặn dò - Nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức - Học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. _________________________________________________ Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 15: TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN. DẤU PHẨY I. Mục đích yêu cầu - Nêu được một số từ ngữ nói về chủ điểm thành thị và nông thôn ( BT1, BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3). * HSKT: Luyện đọc, viết các từ ngữ về thành thị, nông thôn. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ Việt Nam. - 3 băng giấy viết đoạn văn trong BT3 III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết: - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2.2. HD làm bài tập: Bài tập 1 - Học sinh kể: + Phía bắc: Thái, Hmông, Tày, Nùng, Kinh, Dao... + Miền trung: Ê- đê, Gia- rai + Miền Nam: Hoa, Xtiêng, Chăm... - GV gọi HS nêu yêu bài tập - 2 HS yêu cầu BT - GV lưu ý HS chỉ nêu tên các thành phố - HS trao đổi theo bàn thật nhanh. - GV gọi HS kể: - Đại diện bàn lần lựot kể. - 1 số HS nhắc lại tên thành phố nước ta từ Bắc đến Nam: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì, Nam Định, Hải Dương,Hạ Long, Thanh Hoá, Vinh…. + Hãy kể tên một số vùng quê em biết - Vài ọc sinh kể. Bài tập 2: - GV gọi học sinh nêu yêu cầu BT - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT - HS suy nghĩ, trao đổi phát biểu ý kiến. - GV chốt lại kể tên 1 số sự vật tiêu biểu: * Ở TP: + Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn cao áp. + Công việc: Kinh doanh, chế tạo máy móc… - Học sinh chú ý nghe * Ở nông thôn: + Sự vật: Nhà ngói, nhà lá, cách đồng… + Công việc: Cấy lúa, cày bừa, gặt hái… Bài tập 3: - GV gọi học sinh nêu yêu cầu - 2 học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh làm bài cá nhân. - GV dán 3 bài làm nên bảng - 3HS lên bảng thì làm bài đúng nhanh. - Học sinh nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nội dung bài - Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Chú ý theo dõi. * Đánh giá tiết học ___________________________________________________________ Thứ sáu ngày 07 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 80: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết tính giá trị của biểu thức các dạng : chỉ có phép cộng, phép trừ ; chỉ có phép nhân, phép chia ; có các phép cộng, trừ, nhân chia. + HS khá giỏi làm được bài 4 - Giaó dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa, Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu qui tắc tính giá trị biểu thức khi có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia? - HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu 2.2 HDHS làm bài tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - Thực hiện phép nhân chia trước, phép cộng trừ sau - Chú ý theo dõi. - 2Học sinh nêu yêu cầu BT - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm - GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm. 125 - 85 + 80 = 40 + 80 = 120 21 x 2 x 4 = 42 4 = 168 … - GV gọi HS nhận xét - Học sinh nhận xét bài bạn - GV nhận xét - ghi điểm Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2Học sinh nêu yêu cầu Gọi HS nêu cách tính ? - 1Học sinh nêu Yêu cầu HS làm vào bảng con 375 - 10 3 = 375 - 30 = 345 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337… Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 Học sinh nêu yêu cầu BT Gọi HS nêu cách tính ? - 1Học sinh nêu cách tính Yêu cầu làm vào nháp 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 9 : 2 = 180 : 2 = 90 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - 2HS đọc bài; - HS khác nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi). Áp dụng qui tắc để tính đúng kết quả sau đó nối đúng vào giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2Học sinh nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào SGK + 1HS lên bảng lớp làm 80 : 2 x 3 50 + 20 x 4 90 39 130 11 x 3 + 6 70 + 60 : 3 120 68 81 - 20 +7 - GV gọi HS nhận xét - Học sinh nhận xét bài bạn - GV nhận xét, ghi điểm 3. Củng cố - Dặn dò - Nêu lại nội dung bài ? - Nhắc lại nội dung bài - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Chú ý theo dõi. * Đánh giá tiết học _______________________________________________ Tiết 2: Thủ công Tiết 16: CẮT, DÁN CHỮ E Giáo viên dạy: Khuất Thị Ngọc Hoa ___________________________________________ Tiết 3: Tập viết Tiết 15: ÔN CHỮ HOA M I. Mục đích yêu cầu - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng); chữ hoa T,B (1 dòng). - Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi bằng cữ chữ nhỏ(2 dòng). - Viết câu ứng dụng: Một cây làm chẳng nên non….bằng cỡ chữ nhỏ(2 lần). * HSKT: Luyện viết chữ hoa, từ ứng dụng. II. Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: - Mẫu chữ M - Tên riêng : Mạc Thị Bưởi và câu ứng dụng viết ra bảng phụ. 2. Học sinh: - Vở tập viết, bảng. III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên riêng tiết trước đã học - Cho HS viết bảng con - GV nhận xét. 2. Bài mới. 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - YC học sinh tìm chữ hoa có bài. - Giáo viên viết mẫu nhắc lại quy trình viết chữ M - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét b. Luyện viết từ ứng dụng - Gọi học sinh đọc từ ứng Mạc Thị Bưởi - Giới thiệu: Mạc thị Bưởi quê ở Hải Dương là mội nữ du kích hoạt động ở vùng địch tạm chiếm trong thời kì chống thực dân Pháp… - Giáo viên viết mẫu : Mạc Thị Bưởi - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét c. Luyện viết câu ứng dụng - Gọi học sinh đọc câu ứng dụng + Câu tục ngữ khuyên : Con người phải đoàn kết. Đoàn kết sẽ tạo mọi sức mạnh. - Giáo viên viết mẫu : Một, Ba. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con - Nhận xét- sửa sai 2.3. Hướng dẫn viết vở - Giáo viên nêu yêu cầu Viết chữ M: 1 dòng Viết chữ B,T : 1 dòng Viết tên riêng Mạc Thị Bưởi 2 dòng Viết câu tục ngữ: 2 lần - Hướng dẫn học sinh viết vở - Quan sát, uốn nắn, nhận xét 2.4. Chấm chữa - Giáo viên thu 5 bài chấm tại lớp - Nhận xét - tuyên dương. 3. Củng cố - dặn dò - Cho học sinh viết lại các chữ hay viết sai, chưa đẹp - Nhận xét giờ học - Về nhà các em học bài và viết phần ở nhà. - HS nêu - HS viết bảng con. - Học sinh tìm các chữ hoa: M, B, T - Theo dõi - Học sinh viết bảng con chữ M và chữ T, B trên bảng con. M T B - Học sinh đọc từ ứng Mạc Thị Bưởi - Học sinh theo dõi, viết bảng con: Mạc Thị Bưởi - Học sinh đọc câu ứng dụng Một cây mà chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. - Học sinh theo dõi Một, Ba. Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao - Học sinh viết bảng - Nhận xét. - HS nhắc lại yêu cầu. - Học sinh viết bài vào vở - Thu bài chấm - Luyện viết lại chữ hay viết sai. - Nhắc lại nội dung bài . - Chú ý theo dõi. ______________________________________________ Tiết 4: Tập làm văn Tiết 15: NGHE KỂ: KÉO CÂY LÚA LÊN NÓI VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN I. Mục đích yêu cầu - Nghe và kể lại được câu chuyện kéo cây lúa lên ( bài tập 1). - Bước đầu biết kể về thành thị, nông thôn dựa theo gợi ý ( bài tập 2). * HSKT: Kể lại câu chuyện theo sự giúp đỡ của giáo viên, luyện nói về thành thị, nông thôn * GDMT: Học sinh ý thức tự hào về cảnh quan môi trường trên các vùng đất quê hương. II. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra - Làm BT1 + 2 (tiết 15) - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh đọc đoạn văn giới thiệu về tổ em. - Chú ý theo dõi. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - 2Học sinh nêu yêu cầu bài tập và gợi ý - HS đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ. - GV kể lần thứ nhất cho HS nghe - Học sinh nghe - GV hỏi: + Truyện này có những nhân vật nào? - Chàng ngốc và vợ + Khi thấy lúa ở ruộng ở nhà mình bị xấu, chàng ngốc đã làm gì? - Kéo cây lúa lên cho cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh. - Về nhà anh chàng khoe gì với vợ ? - Chàng ta khoe đã kéo cây lúa cao hơn ruộng lúa nhà bên cạnh. + Chị vợ ra đồng thấy kết quả ra sao ? - Cả ruộng lúa nhà mình héo rũ. + Vì sao cây lúa nhà chàng ngốc bị héo ? - Cây lúa bị kéo lên đứt rễ nên héo rũ. - GV kể lại lần 2 - Học sinh nghe - 1Học sinh giỏi kể lại câu chuyện - Từng cặp HS tập kể - GV gọi học sinh thi kể - 3 - 4 Học sinh thi kể - HS nhận xét - bình chọn - GV nhận xét ghi điểm. Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + gọi ý SGK - HS nói mình chọn nói về đề tài gì - GV mở bảng phụ đã viết gợi ý và giúp HS hiểu gợi ý (a) của bài - Học sinh nghe - 1Học sinh làm mẫu - HS nhận xét - GV gọi HS trình bày - 1số HS trình bày bài trước lớp - Học sinh nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét, ghi điểm * VD: Tuần trước em được xem một chương trình ti vi kể về một bác nông dân làm kinh tế trang trại giỏi. Nhìn trang trại rộng rãi của bác nông dân, em rất thích. Em thích nhất cảnh gia đình bác vui vẻ nói cười khi đánh bắt cá dưới một cái ao rất rộng và lắm cá ; cảnh hai con trai của bác bằng tuổi như chúng em cưỡi trên con bò vàng rất đẹp, tay vung roi xua đàn bò đi ăn cỏ trên sườn đê… ? Em thấy cảnh quan môi trường trên quê hương mình có đẹp hay không? 3. Củng cố - dặn dò: - HS trả lời liên hệ cảnh quan ở quê. - Nêu lại nội dung bài Nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

File đính kèm:

  • docdfjahwhfjdfuyefihadfnakdksjfi (2).doc
Giáo án liên quan