Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Nguyễn Thị Thơ

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẩn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải

- Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa

- GD tự nhận thức bản thân; xác định giá trị ; tích cực lắng nghe.

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 15 - Nguyễn Thị Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ở ô có số 7 ( chính là thương của 42 và 6 )… - Lớp theo dõi bổ sung. - Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - Ba Hs lên bảng tính rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lớp theo dõi bổ sung. Số BC 16 45 72 S. Chia 4 5 9 Thương 4 9 8 - Một em đọc đề bài 3. - Cả lớp phân tích bài toán rồi làm vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung : Bài giải Số trang sách Minh đã đọc là : 132 : 4 = 33 (trang ) Số trang sách Minh còn phải đọc là: 132 – 33 = 99 (trang ) Đáp số: 99 trang - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. Tập viết Ôn chữ hoa L A. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa L ( 2 dòng), viết đúng tên riêng Lê Lợi ( 1 dòng) và viết câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua- Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau - GDHS rèn chữ viết đúng đẹp. B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa L; - Mẫu tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn viết trên bảng con 2.1. Luyện viết chữ hoa: - Y/c HS quan sát trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hoa chữ L đã học ở lớp 2. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết. - Yêu cầu HS tập viết vào bảng con chữ L. 2.2. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng. + Em biết gì về Lê Lợi? - Giới thiệu : Lê Lợi là một anh hùng của dân tộc có công đánh đuổi giặc Minh và lập triều đình nhà Lê. + Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? + Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. 2.3.Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng + Câu tục khuyên chúng ta điều gì? + Trong câu ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế nào? - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Lời nói, lựa lời. 3. Hướng dẫn viết vào vở: - Nêu yêu cầu viết chữ L: 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết tên riêng Lê Lợi 2 dòng cỡ nhỏ . - Viết câu tục ngữ: 4 dòng cỡ nhỏ - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết , cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 4. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét, chữa lỗi III. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà luyện viết thêm. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Chữ hoa có trong bài: L - Học sinh nhắc lại quy trình viết hoa chữ L. - Lớp thực hiện viết vào bảng con. - Một học sinh đọc từ ứng dụng: LêLợi. - Trả lời + Chữ L cao 2 dòng kẽ rưởi, các con chữ ê, ơ, i: cao 1 dòng kẽ. + Bằng 1 con chữ o. - HS viết trên bảng con: Lê lợi. - 1 em đọc câu ứng dụng: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. + Khuyên mọi người nói năng phải biết lựa chọn lời nói, để người nghe cảm thấy dễ chịu, hài lòng. - Chữ L, h, g, l: cao 2 dòng kẻ rưỡi. Chữ t cao 1 dòng kẻ rưỡi, các chữ còn lại cao 1 dòng kẻ. - Tập viết trên bảng con: Lời nói, Lựa lời. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nghe GV nhận xét Tập làm văn Nghe- Kể: Giấu cày. Giới thiệu về tổ em A. Mục tiêu: - Nghe và kể lại được câu chuyện giấu cày - Viết được một đoạn văn từ 5 đến 7 câu, ngắn gọn đủ ý giới thiệu về tổ mình. - Rèn kỹ năng nói viết, giáo dục tính tự lập làm bài. B. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện cười Giấu cày trong SGK, chép sẵn gợi ý kể chuyện ( BT1) - Bảng phụ viết sẵn gợi ý C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi 2 học sinh đọc bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc câu hỏi gợi ý. - Giáo viên kể chuyện lần 1. + Bác nông dân đang làm gì ? + Khi được gọi về ăn cơm bác nông dân trả lời như thế nào? + Vì sao bác bị vợ trách ? + Thấy mất cày bác đã làm gì ? - Gv kể lại câu chuyện lần 2. - Yêu cầu một học sinh giỏi kể lại. - Yêu cầu từng cặp tập kể . - Mời bốn em nhìn bảng thi kể lại câu chuyện trước lớp. - Giáo viên lắng nghe và nhận xét. - H: Câu chuyện này buồn cười ở chỗ nào ? Bài tập 2: - Gọi 1 học sinh đọc bài 2. - Nhắc học sinh dựa vào bài tập nói tiết trước để viết bài. - Yêu cầu lớp viết bài vào vở. - Mời 5 – 7 em thi đọc bài văn của mình trước lớp. - Nhận xét, chấm điểm. III. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - 2 HS đọc lại đề bài tập làm văn . - Đọc thầm câu hỏi gợi ý và kết hợp quan sát tranh minh họa. - Lắng nghe giáo viên kể chuyện . + Bác nông dân đang cày ruộng . + Khi được gọi về ăn cơm bác hét to : Để tôi giấu cái cày vào bụi đã ! + Vì dấu cày mà la to như vậy thì kẻ gian sẽ biết chỗ giấu và lấy mất cày . + Nhìn trước, nhìn sau không có ai bác mới ghé tai vợ nói nhỏ : - Nó lấy mất cái cày rồi . - Lớp theo dõi giáo viên kể lần 2 . - Một em lên kể lại câu chuyện. - Từng cặp kể cho nhau nghe . - 4 em thi kể lại câu chuyện trước lớp . + Khi đáng nói nhỏ thì không nói còn khi không đáng nói nhỏ thì lại nói nhỏ . - Một học sinh đọc đề bài tập 2. - Nêu nội dung yêu cầu của bài tập . Quan sát mẫu các câu hỏi gợi ý và dựa vào tiết làm văn trước để viết vào vở đoạn văn giới thiệu về tổ của mình. - 5 - 7 em thi đọc đoạn văn trước lớp . - Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất . Thø s¸u, ngµy 10 th¸ng 12 n¨m 2010 Toán Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết làm tính nhân ,tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn ) và giải bài toán có hai phép tính . - GDHS yêu thích học toán B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, VBT C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động hoc I.Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1 - Yêu cầu 3 em lên bảng tự đặt tính và tính kết quả. - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . - Yêu cầu cả lớp cùng làm 948: 4 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Tiến hành các bài còn lại vào b. Con. Bài 3: - Gọi đọc bài trong sách giáo khoa . - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: - Gọi 1 học sinh đọc bài 4 . - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một Hs nêu yêu cầu đề. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3 học sinh thực hiện trên bảng. - Em khác nhận xét bài bạn. - Đổi chéo vở để KT bài nhau. - Một học sinh nêu yêu cầu bài. - Cả lớp thực hiện vào b con. - 1 học sinh nêu yc, thực hiện . - Một học sinh đọc đề bài . - Nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở . - Một em giải bài trên bảng, lớp nhận xét bổ sung. Bài giải Quãng đường BC dài là : 172 x 4 = 688 (m) Quãng đường AC dài : 172 + 688 = 860 (m) Đáp số: 860 m - Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp làm vào vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Bài giải Số chiếc áo len đã dệt: 450 : 5 = 90 (chiếc áo) Số chiếc áo len còn phải dệt: 450 – 90 = 360 (chiếc áo) Đáp số: 360 chiếc áo Chính tả Nhà rông ở Tây Nguyên A. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả trình bày sạch sẽ, đúng quy định . - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ưi / ươi (điền 4 trong 6 tiếng ) - Làm đúng BT3 - GDHS rèn chữ viết đẹp . B. Đồ dùng dạy học: - 3 băng giấy viết 6 từ của - 4 băng giấy viết 4 từ ở bài tập 3b . C. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ: II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: 2.1.Hướng dẫn chuẩn bị: - Gv đọc đoạn chính tả. - Yêu cầu hai học sinh đọc lại . - Lớp theo dõi đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Đoạn văn gồm có mấy câu ? + Những từ nào trong đoạn văn hay viết sai chính tả? + Những chữ nào cần viết hoa ? - Yêu cầu học sinh lấy bảng tập viết các tiếng khó. 2.2. Đọc cho HS viết bài vào vở. - Gv đọc chậm để hs viết - Đọc lại để hs soát lai bài 2.3. Chấm, chữa bài. - Chấm 5- 7 bài, sửa lỗi và nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: - Nêu yêu cầu của bài tập . - Treo các tờ giấy đã chép sẵn bài tập 2 lên . - Yêu cầu HS đọc thầm yêu cầu bài và làm bài cá nhân. - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 6 em lên bảng nối tiếp nhau thi làm bài nhanh . - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Mời 5 – 7 em đọc lại kết quả. Bài 3: - Gọi HS yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Chia bảng lớp thành 3 phần . - Mời 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên chơi trò chơi thi tiếp sức. - Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu lớp chữa bài vào vở. III. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . -Lớp lắng nghe giới thiệu bài - Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài. - 2HS đọc lại bài . - Cả lớp đọc thầm. + Chữ đầu câu và tên riêng Tây Nguyên . - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Cả lớp nghe - viết bài. - Lắng nghe giáo viên đọc để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Hs nêu - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài và tự làm vào VBT. - 2 nhóm lên bảng thi làm bài. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Tự sửa bài vào vở (nếu sai). Khung cửi, mát rượi, cuỡi ngựa gửi thư , sưởi ấm, tưới cây. - 5 - 7 em đọc lại kết quả. - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài CN. - 3 nhóm lên tham gia chơi TC. Sâu Sâu bọ, chim sâu, sâu xa, sâu sắc, sâu rộng … Xâu Xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá, xâu bánh, xâu xé - Cả lớp cổ vũ, bình chọn nhóm làm bài đúng, nhanh. Nhận xét của BGH ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

File đính kèm:

  • doctuan15.doc
Giáo án liên quan