A.Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dân Pháp.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện
- Kể lại được một đoạn câu chuyện, HSK-G kể lại được một đoạn câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
* HSKT: Luyện đánh vần đọc 1-2 câu theo sự giúp đỡ của giáo viên.
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1089 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 13 Buổi sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
5; 9 10 = 90
9 2 = 18; 9 7 = 63; 9 0 = 0
- GV nhận xét sửa sai cho học sinh .
Bài tập 2: Củng cố một cách hình thành bảng nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 Học sinh nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS nêu cách tính
- Học sinh nêu: 9 3 + 9 = 27 + 9 = 36
- GV nói thêm:
vì 9 3 + 9 = 9 + 9 + 9 nên
9 3 +9 = 9 4 = 36
- Học sinh làm vào bảng con:
9 4 + 9 = 36 + 9 = 45
9 8 + 9 = 72 + 9 = 81
- GV sửa sai cho học sinh
Bài tập 3: Củng cố kỹ năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- GV gọi học sinh nêu yêu cầu.
- 2 Học sinh nêu yêu cầu BT
- GV gọi học sinh nêu yêu cầu các bước giải
- Học sinh nêu các bước giải.
- GV yêu cầu học sinh giải vào vở và một học sinh lên bảng làm bài
- Học sinh giải vào vở
Bài giải
3 đội có số xe là
3 9 = 27 (xe)
4 đội có số xe là
10 + 27 = 37 (xe)
Đ/S: 37 (xe)
Bài 4: Củng cố kỹ năng học bảng nhân 9
- GV gọi học sinh nêu yêu cầu BT
- 2 Học sinh nêu yêu cầu BT
- Học sinh làm vào SGK
- GV hướng dẫn học sinh cách làm
- VD: Nhẩm 6 1 = 6 viết 6 vào bên phải 6, dưới 1 …
nhẩm 7 2 = 14, viết 14 cách 7 1 ô cách dưới 2 một ô
- GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung luyện tập?
- Đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
- Nhắc lại nội dung bài
- Chú ý theo dõi, ghi nhớ.
____________________________________________
Tiết 4 : Luyện từ và câu
Tiết 13: MỞ RỘNG VỐN TỪ
DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN
I. Mục đích yêu cầu
- Nhận biết được mét sè từ thường dùng ở Miền Bắc, Miền Nam qua bài tập phân loại ,thay thế từ ngữ (BT1, 2)
- Đặt đúng dấu câu (dấu chấm hỏi, dấu chấm than) vào chỗ trống trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Gv: Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2, 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3.
- HS: vở, nháp.
- Hình thức tổ chức: cá nhân, cả lớp, nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- HS làm miệng BT 1, BT3
- GVnhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
- Học sinh chữa bài tập
- Chú ý theo dõi.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 Học sinh nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT
- Học sinh đọc lại các cặp từ cùng nghĩa
- GV yêu cầu HS làm nháp + bảng lớp
- Học sinh đọc thầm -> làm bài cá nhân vào nháp
+ Học sinh lên bảng làm bài.
+ Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả, quả hoa, dứa, sắn, ngan
+ Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
- Học sinh nhận xét
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
b. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 Học sinh nêu yêu cầu BT
- Học sinh đọc lần lượt từng bà thơ
- GV yêu cầu trao đổi theo cặp
- Trao đổi theo cặp - viết kết quả vào giấy nháp.
- GV gọi HS đọc kết quả
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả
Lời giải
+ gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế,
mẹ nờ/ mẹ à.
+ Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó; tui/ tôi.
- GV nhận xét - kết luận lời giải đúng
-Học sinh nhận xét
c. Bài tập 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu
- 2 Học sinh nêu yêu cầu
- HS làm bài vào phiếu bài tập(nháp), bảng lớp
Lời giải
Một người kêu lên: “Cá heo!”
Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô: “A! Cá heo nhảy múa đẹp quá!”.
- Có đau không, chú mình? Lần sau, khi nhảy múa, phải chú ý nhé!.
- Học sinh đọc bài làm
- Học sinh nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc lại nội dung bài
- Chú ý theo dõi.
- Chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________________
Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 :Toán
Tiết 65: GAM
I. Mục tiêu
- Nhận biết về gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam.
- Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo có khối lượng là gam.
II. Đồ dùng dạy học
- Gv: Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân.
- HS: bảng, nháp, vở
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra:
- Đọc bảng nhân 9 – Làm bài tập.
Giaos viên nhân xét
2. Bài mới:
2.1. Giớ thiệu bài
2.2. Hoạt động 1:Giới thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam.
- Hãy nêu đơn vị đo khối lượng đã học.
- Học sinh đọc thuộc bảng nhân 9
- Làm bài:
- Chú ý theo dõi.
- Học sinh nêu kg
- GV: Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam.
+ Gam là 1 đơn vị đo khối lượng gam viết tắt là g.
- Học sinh chú ý nghe
1000g = 1 kg
- Vài HS đọc lại.
- GV giới thiệu quả cân thường dùng
- HS quan sát
- GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ
- GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả.
- Học sinh quan sát
2.3. Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 (65): Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 Học sinh nêu
- GV cho HS đặt và trả lời câu hỏi theo cặp đôi
- Thảo luận nhóm đôI, báo cáo trước lớp
+ Hộp đường cân nặng bao nhiêu?
- Hộp đường cân nặng 200g
+ Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
- Ba quả táo cân nặng 700g
+ Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam?
- Gói mì chính cân nặng 210g.
+ Quả lê cân nặng bao nhiêu gam?
- Quả lê cân nặng 400g
- GV nhận xét từng câu trả lời.
Bài 2
- GV gọi học sinh nêu yêu cầu
- 2 Học sinh nêu yêu cầu BT
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
- GV cho HS đặt và trả lời câu hỏi theo cặp đôi
- HS quan sát hình vẽ -> trả lời.
+ Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam
- Quả đu đủ cân nặng 800g
+ Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam?
- Bắp cải cân nặng 600g.
- GV nhận xét.
- Học sinh nhận xét
* Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 Học sinh nêu yêu cầu BT
- Bảng con, bảng lớp
- Học sinh làm vào bảng con
163g + 28g = 191g
42g - 25g = 17g
50g x 2 = 100g
96 g : 3 = 32g
- GV nhận xét
- Học sinh nhận xét
Bài 4
- 2 HS đọc bài toán
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- Vở nháp + bảng lớp
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (g)
Đáp số: 397 (g)
- GV nhận xét, chữa bài
- Học sinh nhận xét
Bài 5: (HSK-G)
- Yêu cầu HS làm vào vở nháp
- GV theo dõi HS làm bài, giúp HS chữa bài
Bài giải
Có 4 túi mì chính cân nặng là.
210 x 4 = 840 (g)
Đáp số: 840 (g)
- GV nhận xét
- Học sinh nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 1Học sinh nêu lại nội dung bài.
- Dăn: Làm bài tập, Chuẩn bị bài sau
___________________________________________
Tiết 2: Thủ công
Tiết 13: CẮT DÁN CHỮ H, U (tiết 1)
___________________________________________
Tiết 3:Tập viết
Tiết 13: ÔN CHỮ HOA I
I. Mục đích yêu cầu
- Viết đúng chữ hoa I, viết đúng tên riêng: Ông Ích Khiêm, Câu ứng dụng: Ít chắt chiu…phung phí
- Trình bày sạch, đẹp.
* HSKT: Luyện viết chữ hoa và tờ ứng dụng
II. Đồ dùng dạy học
Mẫu chữ I hoa, từ ứng dụng.
Bảng phụ, vở tập viết...
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- GV đọc: Hàm nghi, Hải Vân (lớp viết bảng con).
- GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2.2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
- Học sinh viết bảng lớp, bảng con.
- Chú ý theo dõi
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát
- Học sinh quan sát trong vở TV
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
- Ô, I, K
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- GV đọc : I, ễ, K
- Cho hs luyện viết bảng con: I, K, ễ
- HS luyện viết vào bảng con 3 lần
- GV sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 học sinh đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài …
- học sinh chú ý nghe
- Nêu khoảng cách giữa các chữ và các tiếng?
- Cho hs luyện viết bảng con từ ứng dụng
- GV quan sát, sửa sai cho HS
- HS luyện viết vào bảng con hai lần
Ông Ích Khiêm
c. HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2 học sinh đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu được nội dung câu tục ngữ: Khuyên mọi người phải biết tiết kiệm.
- học sinh chú ý nghe
- Cho hs luyện viết bảng con : Ít
- HS luyện viết bảng con hai lần
2.3. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu
+ Viết 1 dòng : I
+ Viết 1 dòng : I, K
+ Viết 1 lần : Ông Ích Khiêm.
+ Câu ứng dung: 1 lần
- học sinh chú ý nghe
- học sinh viết bài vào vở
2.4. Chấm chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học:
- Chú ý theo dõi.
_______________________________________________
Tiết 4: Tập làm văn
Tiết 13: VIẾT THƯ
I. Mục đích yêu cầu
- Biết viết một lá thư ngắn theo gợi ý trong SGK.
- Trình bày đúng thể thức của một bức thư
* HSKT: Luyện viết 1-2 câu theo hướng dẫn của giáo viên.
II. Đồ dùng dạy học
- Gv:Bảng lớp viết gợi ý
- HS: giấy viết thư, phong bì thư.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra
- Đọc đoạn văn viết về cảnh đất nước (tuần 12)
- HS + GV nhận xét
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2.2. Hướng dẫn HS viết thư cho bạn
a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- Học sinh đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp
đất nước
- GV gọi học sinh nêu yêu c ầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý
+ BT yêu cầu các em viết thư cho ai?
- Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống.
- GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ: Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở Miền nào?
+ Mục đích viết thư là gì?
- Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
- Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt.
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
- Như mẫu trong bài thư gửi bà.
+ Hãy nêu tên ? địa chỉ người em viết thư?
- 3 - 4 Học sinh nêu.
b) GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý.
- Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu.
- GV nhận xét sửa sai cho học sinh
c) Học sinh viết thư.
- Học sinh viết thư vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS.
- 5 -7 em đọc thư của mình
- Học sinh nhận xét
- GV nhận xét và ghi điểm
- GV biểu dương những bài viết hay.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Một bức thư gồm mấy phần? đó là những phần nào?
- Nhận xét tiết học
- Học sinh nhắc lại nội dung bài
- Dặn: Chuẩn bị bài sau
- Chú ý theo dõi ghi nhớ.
File đính kèm:
- Tuan 13.doc