A. Mục tiêu: I. Tập đọc
- Đọc trôi chảy toàn bài, chú ý các từ ngữ: luôn miệng, vui lòng, ánh lên,.
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua lời đối thoại trong câu chuyện
- Hiểu nghĩa các từ mới. Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
II. Kể chuyện:
- HS biết dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 10 - Nguyễn Thị Thơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cỡ chữ nhỏ) và câu ứng dụng: Gió đưa cành trức la đà/ Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa G, Ô, T.
- Vở tập viết 3, tập 1; bảng con
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
I. Bài cũ:
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ 1: HD viết trên bảng con.
2.1. Luyện viết chữ hoa.
- Trong bài có những chữ hoa nào?
- GV viết mẫu và nêu lại quy trình viết từng chữ.
- YC HS viết từng chữ lên bảng con.
2.2 HS viết từ ứng dụng.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu: Theo một câu chuyện cổ, Ông Gióng quê ở làng Gióng, là người sống vào thời vua Hùng, đã có công đánh đuổi giặc ngoại xâm.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con
Luyện viết câu ứng dụng
-Yêu cầu HS đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ: Tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình trê đất nước ta.
- YC HS viết trên bảng con các chữ: Gió, Tiếng
3. HĐ 2: HD viết vào vở Tập viết.
- Cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV3,tập 1, sau đó yêu cầu HS viết bài.
- Theo dõi và sửa lỗi cho HS
- Thu và chấm 7- 10 bài.
III.Củng cố, dặn dò.
- NX tiết học và chữ viết của HS
- Dặn HS về nhà tập viết vào vở TV, học thuộc câu ứng dụng và CB bài sau.
Hoạt động học
- Lắng nghe.
- Các chữ hoa: G ( Gi), Ô, T, V, X
- Quan sát GV viết mẫu và lắng nghe GV nhắc lại quy trình
- HS viết từng chữ lên bảng con.
- Tên riêng: Ông Gióng
- Lắng nghe
- Hs viết bảng con.
- 2 HS đọc câu ứng dụng.
-Lắng nghe GV giải thích.
- HS viết bảng con các chữ: Gió, Tiếng.
- HS viết bài:
+ Viết chữ Gi: 1 dòng.
+ Viết chữ Ô, T: 1 dòng.
+ Viết tên Ông Gióng: 2 dòng.
+Viết câu ứng dụng: 4 lần.
Tập làm văn
Tập viết thư và phong bì thư
A. Mục đích, yêu cầu:
- Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà và gợi ý về hình thức - nội dung thư, biết viết một bức thư ngắn (khoảng 8 đến 10 dòng) để thăm hỏi, báo tin cho người thân.
- Diễn đạt rõ ý, đặt câu đúng, trình bày đúng hình thức một bức thư; ghi rõ nội dung trên phong bì thư để gửi theo đường bưu điện.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ chép sẵn phần gợi ý ở BT1 (SGK).
- Một bức thư và phong bì thư đã viết mẫu.
- Giấy rời và phong bì thư (HS tự chuẩn bị) để thực hành ở lớp.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
I. Bài cũ.
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- YC HS đọc thầm bài tập 1.
- Mời HS đọc thầm phần gợ ý viết trên bảng phụ.
- Mời 4 – 5 HS nói mình sẽ viết thư cho ai?
- GV hướng dẫn
+ Em sẽ viết thư cho ai?
+ Dòng đầu thư em viết thế nào?
+ Em viết lời xưng hô với ông bà như thế nào để thể hiện sự kính trọng
+ Trong phần ND, em sẽ hỏi thăm ông điều gì? báo tin gì cho ông?
+ ở phần cuối thư, em chúc ông điều gì, hứa hẹn điều gì?
+ Kết thức lá thư, em viết những gì?
- GV nhắc nhở HS chú ý trước khi viết thư:
+ Trình bày thư đúng thể thức.
+ Dùng từ, đặt câu đúng, lời lẽ phù hợp với đối tượng nhận thư.
- YC HS thực hành viết thư. GV theo dõi, HD HS viết đúng.
- Mời một số HS đọc bài trước lớp.
- NX, rút kinh nghiệm.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc bài tập 2.
- YC HS quan sát phong bì viết mẫu trong SGK và trao đổi về cách trình bày mặt trước phong bì.
- YC HS ghi ND cụ thể lên phong bì thư đã chuẩn bị sẵn.
- Mời HS đọc kết quả.
III. Củng cố, dặn dò.
- YC 2 hoặc 3 H nhắc lại cách viết một bức thư, cách viết trên phong bì thư.
- YC HS về nhà hoàn thiện ND thư, phong bì thư, dán tem rồi bỏ vào hòm thủ bưu điện, gửi cho người nhận.
- NX tiết học.
Hoạt động học
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc gợi ý.
- HS trả lời.
- Em viết thư cho ông ( bà, bố, cô...)
- Thanh Hóa ngày 29/ 10 / 2009
- Ông nội kính yêu ( Nội yêu quý của con...)
- HS trả lời
- Em sẽ chúc ông luôn vui vẻ, mạnh khỏe;....Em hứa với ông sẽ chăm ngoan, học giỏi....
- Lời chào, chữ kí tên của em.
- Lắng nghe.
- HS thực hành viết thư trên giấy rời.
- Một số HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi, NX.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát và trao đổi theo nhóm đôi.
+ Góc bên trái ( phía trên): Ghi rõ tên và địa chỉ người gửi thư.
+ Góc bên phải ( phía dưới): Viết rõ tên và địa chỉ người nhận thư.
+ Góc bên phải ( phía trên) : Dán tem thư của bưu điện.
- Thực hiện YC.
- 4 - 5 HS đọc kết quả, cả lớp nhận xét.
Thứ sáu ngày 05 tháng 11 năm 2010
Toán Bài toán giải bằng hai phép tính
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
- Bước đầu biêt giải và trình bày bài giải.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
I. Bài cũ:
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HĐ 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính
Bài 1.
- Gọi h/s đọc đề bài.
- Hàng trờn cú mấy cỏi kốn.
- Hàng dưới cú nhiều hơn hàng trờn mấy cỏi kốn?
- Vẽ sơ đồ thể hiện số kốn hàng dưới.
Túm tắt. 3 kốn
Hàng trờn:
Hàng dưới:
? kốn
- Hàng dưới cú mấy cỏi kốn?
- Vỡ sao ta lại thực hiện phộp cộng 3 + 2 = 5?
- Vậy 2 hàng cú mấy cỏi kốn?
- HD h/s trỡnh bày bài giải như phần bài học sgk.
Bài 2.
- G/v nờu bài toỏn.
- Bài toỏn cho ta biết gỡ? Hỏi gỡ?
- YC HS tóm tắt và giải. GV theo dõi, HD HS làm bài.
- G/v chốt lại lời giải đỳng.
3. HĐ 2: Luyện tập
Bài 1.
- Gọi 1 h/s đọc đề bài.
- Anh cú bao nhiờu tấm bưu ảnh.
- Số bưu ảnh của em như thế nào so với số bưu ảnh của anh?
- Bài toỏn hỏi gỡ?
- Muốn biết cả 2 anh em cú bao nhiờu bức ảnh chỳng ta phải biết được điều gỡ?
- Y/c h/s vẽ sơ đồ rồi giải bài toỏn. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 2.
- H/s tự làm bài.
- G/v chốt lại lời giải đỳng.
Bài 3:
- YC HS dựa vào tóm tắt nêu thành bài toán.
- YC HS làm bài.
- NX và chữa bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- H: Bài học hôm nay cung cấp cho chúng ta kiến thức gì?
- Dặn HS về nhà làm thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Hoạt động học
- Lắng nghe
- 1 h/s đọc đề bài.
- Hàng trờn cú 3 cỏi kốn.
- Hàng dưới cú nhiều hơn hàng trờn 2 cỏi kốn.
- H/s quan sỏt g/v vẽ túm tắt.
- Hàng dưới cú 3 + 2 = 5 (cỏi kốn).
- Vỡ hàng trờn cú 3 cỏi kốn, hàng dưới cú nhiều hơn hàng trờn 2 cỏi kốn, số kốn hàng dưới là số lớn, muốn tớnh số lớn ta lấy số nhỏ cộng phần hơn.
- Cả 2 hàng cú: 3 + 5 = 8 (cỏi kốn)
- H/s trỡnh bày bài giải vào vở.
- 1 h/s đọc lại đề.
- Biết bể thứ nhất cú 4 con cỏ. Bể thứ 2 nhiều hơn 3 con cỏ.
- Hỏi: cả hai bể cú bao nhiờu con cỏ.
- 1 h/s lờn bảng tóm tắt, cả lớp viết tóm tắt và giải vào vở.
4 con
Bể 1:
3 con ? con cỏ
Bể 2:
Bài giải
Số cỏ ở bể thứ 2 là.
4 x 3 = 7 (con)
Số cỏ ở cả 2 bể là
4 + 7 = 11 (con)
Đỏp số: 11 con cỏ.
- 1 h/s đọc đề.
- Anh cú 15 tấm bưu ảnh.
- Số bưu ảnh của em ớt hơn số bưu ảnh của anh 7 cỏi.
- tổng số bưu ảnh của 2 anh em.
- Biết được số bưu ảnh của mỗi người.
- 1 h/s lờn bảng tóm tắt, 1 h/s giải, dưới lớp làm vào vở sau đú đổi vở kiểm tra
Bài giải.
Số bưu ảnh của em là
15 – 7 = 8 (bưu ảnh)
Số bưu ảnh của cả 2 anh em là
15 + 8 = 23 (bưu ảnh)
Đỏp số: 23 bưu ảnh.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
Túm tắt
18 l
Thựng 1:
6 l ? l
Thựng 2:
Bài giải.
Thựng thứ 2 đựng số lớt dầu là.
18 + 6 = 24 (l)
Cả 2 thựng đựng số lớt dầu là.
18 + 24 = 42 (l)
Đỏp số: 42 lớt.
- HS nêu thành bài toán.
- 2 HS lên bảng viết lời giải, cả lớp làm vào giấy nháp.
- HS làm vào VBT.
Chính tả
Nghe - viết: Quê hương
A. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ đầu bài thơ Quê hương, biết viết hoa đúng chữ đầu tên bài, đầu dòng thơ.
- Luyện đọc, viết các chữ có vần khó ( et / oet); tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương: nặng - nắng, lá - là.
B. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ, vở Bài tập Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy
I. Bài cũ
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc khổ thơ 3 khổ thơ đầu của bài Quê hương một lần, sau đó gọi HS đọc lại.
- Hướng dẫn HS nắm vững ND và cách trình bày bài:
+ Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương.
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa.
- YC HS viết những tiếng khó, dễ lẫn, ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ.
1.2. GV đọc cho HS viết:
2.3 Chấm, chữa bài.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3. HĐ 2: HD HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng: toét, khét, xoẹt, xét
Bài tập 3b:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV đọc từng câu đố, YC HS quan sát tranh minh họa và TL.
- Chốt lại lời gải đúng. cổ / cỗ ; co / cò / cỏ
III. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết bài chính tả chưa tốt về nhà viết lại.
Hoạt động học
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
+ Chùm khế ngọt, đường đi học rợp bướm vàng bay,...
+ HS tả lời.
- HS thực hiện YC.
- HS viết bài vào vở.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào giấy nháp.
- Cả lớp làm vở BT.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- HS trả lời vào bảng con.
Sinh hoạt lớp tuần 10
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 10, từ đó có hướng khắc phục.
- GD HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ.
2. Nội dung sinh hoạt.
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
+ Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ.
+ Lớp phó học tập báo cáo hoạt động học tập của lớp.
3. Đánh giá các hoạt động trong tuần:
a. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển lớp sinh hoạt.
b. GV đánh giá chung:
- Ưu điểm:
+ Đi học đầy đủ, đúng giờ
+ Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.
+ Một số em đã có ý thức phát biểu, xây dựng bài.
+ Làm tốt công tác chăm sóc bồn hoa.
- Khuyết diểm: Một số còn nói chuyện riêng trong lớp, chưa chú ý nghe giảng.
4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc:
- Tổ 2.
- Cá nhân:
5. Kế hoạch tuần tới:
- Làm LĐ vệ sinh chuyên: chăm sóc bồn hoa.
- Duy trì nền nếp đã có, phát huy ưu điểm, hạn chế khuyết điểm.
File đính kèm:
- tuan 10.doc