1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ, làm lạ.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật: cậu bé, nhà vua.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ khó được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé.
12 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 1 Trường Tiểu học Thạch Hoà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lỗi, ghi số lỗi ra lề vở.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài: điền l/n.
- Cả lớp làm nháp. 1HS làm ở bảng
- Nhận xét, chữa bài cho bạn.
- Cả lớp làm vở
- 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài.
- 1HS làm mẫu. Cả lớp theo dõi.
- HS học thuộc thứ tự của 10 chữ và tên chữ tại lớp
- Thi đọc thuộc lòng (cá nhân, nhóm).
- Cả lớp làm vở BT.
Tập đọc
Hai bàn tay em
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý đọc đúng các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ: từ có âm đầu l/n: nằm ngủ, cạnh lòng.... Các từ mới: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ...
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc.
- Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: hai bàn tay rất đẹp, rất có ích và đáng yêu.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại 3 đoạn câu chuyện “Cậu bé thông minh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu: Giọng vui tươi, dịu dàng, tình cảm.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng dòng thơ: Chú ý các từ ngữ khó phát âm đối với HS.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp: Giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng khổ thơ.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Hướng dẫn HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
-? Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
-? hai bàn tay của bé thân thiết với bé nh thế nào?
- Em thích nhất khổ thơ nào? Vì sao?
4. Học thuộc lòng bài thơ.
- Hướng dẫn HS thuộc lòng tại lớp từng khổ và cả bài thơ.
- Tổ chức thi đọc thơ giữa các tổ, cá nhân HS.
5 . Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ, đọc bài thơ cho người thân nghe.
- 3 HS kể nối tiếp và trả lời câu hỏi .
- Theo dõi GV đọc
- Đọc nối tiếp 2 dòng (2 lợt).
- Đọc nối tiếp 5 khổ thơ.
- Từng cặp HS đọc.
- Đọc với giọng vừa phải.
- So sánh với nụ hoa hồng,những ngón tay xinh nh những cánh hoa.
- Buổi tối hai hoa ngủ cùng bé,sáng giúp bé đánh răng,chải tóc....
- Tự do phát biểu những suy nghĩ của mình.
- HTL từng khổ thơ, cả bài.
- Thi đọc thuộc bài thơ theo nhiều hình thức: đọc tiếp sức, đọc theo tổ, đọc cá nhân...
- Bình chọn bạn đọc đúng, đọc hay.
Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2009
Luyện từ và câu
ôn từ chỉ sự vật - so sánh
I. Mục tiêu :
-Ôn về các từ chỉ sự vật.
-Bớc đầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh.
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn khổ thơ nêu trong BT1.
-Bảng lớp viết sẵn các câu văn, câu thơ trong BT2.
-Tranh, ảnh minh hoạ cảnh biển xanh bình yên, một chiếc vòng ngọc thạch (hoặc ảnh màu chiếc vòng ngọc – nếu có) giúp HS hiểu câu văn của BT2b.
-Tranh minh hoạ một cánh diều giống nh dấu á (ă).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở đầu
- Nói về tác dụng của tiết luyện từ và câu.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 1
- GV gọi 1 HS lên bảng làm mẫu.
- GV nhận xét .
- GV lưu ý HS: người hay bộ phận trên cơ thể người cũng là sự vật.
- GV chốt lời giải đúng:Từ chỉ sự vật tay em ,răng,hoa nhài ,tóc ,ánh mai.
b. Bài tập 2:
- GV cho HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV chốt lời giải đúng.
c. Bài tập 3:
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà quan sát các vật xung quanh xem có thể so sánh chúng với những gì.
- HS đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp làm vở nháp.
- HS làm tiếp các phần còn lại.
- 4 HS lên bảng gạch dưới từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.
- Hs nhận xét
-2 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1HS làm mẫu giải BT2.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS lên gạch dưới những sự vật được so sánh.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trong lớp nối tiếp nhau phát biểu.
+VD :Hình ảnh so sánh ở câu C thật hay vì cánh diều đợc so sánh nh dấu á mà chúng em viết hàng ngày...
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2009
Tập viết
Ôn chữ hoa A
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ hoa A thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu, tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô ly.
- Phấn màu, vở TV, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở đầu: Nêu yêu cầu của tiết Tập viết ở lớp 3 .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết bảng con.
a) Luyện viết chữ hoa:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ
b) Viết từ ứng dụng (tên riêng):
- GV giới thiệu về từ ứng dụng: v ừ A
Dính là một thiếu niên của dân tộc Hmông, anh đã anh dũng hi sinh trong cuộc kháng chiến chống Pháp để bảo vệ cách mạng .
- Hướng dẫn HS viết bảng con.
c) Viết câu ứng dụng:
A nh em nh thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
- Giúp hiểu nghĩa câu ứng dụng :Tình anh em gắn bó thân thiết với nhau nh chân với tay.
- Hướng dẫn HS viết chữ: A nh, Rách
- Nhận xét chữ viết của học sinh.
* Hướng dẫn viết vở TV:
- GV nêu yêu cầu, nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
- GV quan sát HS viết, uốn nắn, nhắc nhở.
3. Chấm, chữa bài:
- Chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài.
- Nêu nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà viết bài .
- HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS viết bảng con các chữ hoa.
- HS đọc tên riêng
- HS viết bảng con tên riêng.
- HS đọc câu ứng dụng.
- HS viết bảng con: Anh, Rách
- HS viết vở.
- HS nghe, rút kinh nghiệm.
-Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Thứ sáu ngày 11 /9 /2009
Chính tả (Nghe- viết)
Chơi chuyền
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chính tả:
- Nghe – viết chính xác bài thơ “Chơi chuyền” (56 tiếng).
- Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày 1 bài thơ: chữ đầu các dòng thơ viết hoa, viết bài thơ ở giữa trang vở (hoặc chia vở thành 2 phần để viết nh SGK).
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/ oao. Tìm đúng những tiếng có âm vần đầu: l/n, theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2 (có thể thay bằng 2 hoặc 4 băng giấy
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra viết: lo sợ, rèn luyện, siêng năng, nở hoa, ...
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe – viết:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- Giúp HS nắm nội dung bài thơ:
+Khổ thơ 1 nói lên điều gì?
+Khổ thơ 2 nói lên điều gì?
- Giúp HS nhận xét:
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ? Chữ đầu mỗi dòng viết ntn? Những câu thơ nào trong bài đặt trong dấu ngoặc kép? Vì sao?
b. Đọc cho HS viết:
- GV đọc thong thả từng dòng thơ, mỗi dòng đọc 2 – 3 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại cả bài.
- Chấm một số vở, nhận xét.
3. Hớng dẫn làm bài tập:
a. Bài tập 2: GV nêu yêu cầu của bài tập.
- Treo bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa những từ viết sai.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Sửa lỗi phát âm cho HS (nếu có)
b. Bài tập 3a:
- Nêu yêu cầu của bài.
- Chốt lại lời giải đúng
- 2 HS viết bảng lớp
- Cả lớp viết bảng con ( giấy nháp)
- 1HS đọc lại .Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm từng khổ thơ, trả lời
+ Tả các bạn đang chơi chuyền .
+ Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn ,có sức dẻo dai để mai lớn làm tốt công việc .
+Mỗi dòng thơ có 3 chữ .Chữ đầu dòng viết hoa .Câu :”Chuyền chuyền một ...”vì đó là những câu các bạn nói khi chơi trò chơi này .
- HS đọc và viết tiếng khó.
- HS viết bài vào vở. Lưu ý cách trình bày: mỗi dòng thơ đều được viết vào giữa trang vở (lùi vào 4 ô)
- Học sinh soát lại lỗi.
- Hai học sinh lên bảng thi điền vần .nhanh.
- HS đọc lại bài tập đã hoàn chỉnh.
Cả lớp làm bài vào bảng con.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị tiết sau.
TậP LàM VĂN
NóI Về đội thiếu niên tiền phong. điền vào giấy tờ in sẵn
i. mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội Thiếu niên TP HCM.
2.Rèn kĩ năng viết:Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
II.Đồ dùng dạy học:
Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở đầu: GV nêu y/c của tiết TLV
B . Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
Giáo viên ghi đề bài
2. Hướng dẫn làm bài tập :
A .Bài tập 1:
-1 học sinh đọc yêu cầu .
- Cho HS trao đổi nhóm :
+ Đội thành lập ngày nào? ở đâu?
+ Những đội viên đầu tiên của Đội là ai?
- Giáo viên chốt ý chính : Đội được thành lập ngày 15/5/1941 tại Pác Bó, Cao Bằng. Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu Quốc).
+ Lúc đầu, đội chỉ có 5 đội viên với
Người đội trưởng anh hùng là Nông Văn Dền bí danh Kim Đồng; 4 đội viên khác là Nông Văn Thàn bí danh Cao Sơn, Lý Văn Tịnh bí danh Thanh Minh, Lý Thị Mì bí danh Thuỷ Tiên, Lý Thị Xâụ bí danh Thanh Thuỷ..
+ Đội mang tên Bác Hồ khi nào?
b. Bài tập 2:
- Giáo viên giúp h/s nêu hình thức của mẫu đơn :
* Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
+ Tên đơn
+ Địa chỉ gửi đơn
+ Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường
- H/s trao đổi nhóm
- Đại diện nhóm thi nói về tổ chức đội
- N/ xét, bổ sung, bình chọn
- Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng Cứu quốc (15-5-1941)
+ Đội Thiếu nhi Tháng Tám( 15-5-51)
+ Đội Thiếu niên Tiền phong (2/1956)
+ Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (30/1/1970)
- 1 h/s đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
của người viết đơn.
+ Nguyện vọng và lời hứa
+ Tên và chữ ký của người làm đơn
- Cho HS làm vở
-Nhận xét, chốt lại cách viết đơn.
- H/s làm vở .
- Đọc bài của mình .
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học và nhấn mạnh : ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn .
- Nhớ mẫu đơn, thực hành điền chính xác.
File đính kèm:
- Tuan 1(1).doc