1. Đọc thành tiếng: nước, hạ lệnh, vùng nọ, làng, lo, lấy, làm lạ, láo, lần nữa, luyện.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết phân biệt lời của người kể và lời của nhân vật.
2. Đọc- hiểu:
- Từ khó: bình tĩnh, kinh đô, om sòm, sứ giả, trọng thưởng.
- Nội dung: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của một cậu bé.
34 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 1 Trường Tiểu học Cổ Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 5 - 1941: Đội Nhi đồng Cứu quốc
. 15 - 5 - 1951 Đội Thiếu nhi Tháng Tám.
. Tháng 2 năm 1956:Đội Thiếu niên Tiền phong.
. 30 - 1 - 1970 :Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- Huy hiệu của Đội hình tròn, nền là lá cờ Tổ quốc, bên trong có búp măng non, phía dưới là khẩu hiệu “Sẵn sàng”
- Giáo viên đưa huy hiệu của Đội học sinh quan sát.
- Học sinh quan sát.
5. Hãy tả lại khăn quàng của Đội viên.
- Màu đỏ , hình tam giác, là một phần của lá cờ Tổ quốc.
- Giáo viên đưa khăn quàng cho học sinh quan sát.
- Học sinh chuyền tay nhau quan sát.
6. Bài hát “ Đội ca” do ai sáng tác?
- Nhạc sĩ Phong Nhã
7. Nêu tên một số phong trào của Đội?
- Công tác Trần Quốc Toản, Phát động từ năm 1947.
- Phong trào kế hoạch nhỏ, phát động từ năm 1960.
- Phong trào thiếu nhi làm nghìn việc tốt, phát động từ năm 1981.
Bài 2:
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Học sinh tự làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cấu trúc của lá đơn.
- Lá đơn gồm 3 phần:
+ Phần đầu:
. Tên nước ta ( Quốc hiệu) và tiêu ngữ.
. Địa điểm, ngày tháng năm viết đơn.
. Tên đơn.
. Địa chỉ nhận đơn.
+ Phần 2:
. Họ tên, ngày sinh , địa chỉ, trường, lớp của người viết đơn.
. Nguyện vọng của người viết đơn.
+ Phần cuối: Người viết đơn ký và ghi rõ họ tên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chữa lại các phần viết sai.
- Học sinh chữa lại các phần viết sai.
D. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà tìm hiểu thêm về Đội, ghi nhớ và viết lại đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Thực hiện ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Tiết 5: luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố kỹ năng thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần)
- Chuẩn bị cho việc học phép trừ các số có 3 chữ số(có nhớ 1 lần)
II. Chuẩn bị:
Hệ thống bài luyện tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy:
A. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động học:
- Giáo viên yêu cầu.
- 2 học sinh làm bài về nhà
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu giờ học, ghi bảng tên bài.
- Nghe giới thiệu
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 4 học sinh làm bảng
- Lớp làm vở bài tập.
- Giáo viên chữa bài, cho điểm.
Bài 2 :Tương tự
Bài 3: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu?
- 125 lít dầu
- Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
- 135 lít dầu
- Bài toán hỏi gì?
- Cả hai thùng có bao nhiêu lít dầu.
- Học sinh tóm tắt rồi giải.
- Giáo viên chữa bài.
Bài 4: GV yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- 9 học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép tính trước lớp.
Bài 5:
- Đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ hình.
- Học sinh vẽ hình vào vở bài tập.
- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra.
D. Củng cố- Dặn dò:
Nhận xét tiết học
Về làm bài ở VBT
Chính tả
Chơi chuyền
I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại chính xác bài thơ “ Chơi chuyền”
- Biết viết hoa các chữ cái đầu các dòng thơ.
- Phân biệt các chữ có vần ao/oao; Tìm đúng tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang theo nghĩa cho trước.
II. Chuẩn bị:
- Kẻ sẵn bảng chữ cái ( Không ghi nội dung ) để kiểm tra.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng
- Viết theo giáo viên đọc: lo sợ, rèn luyện, siêng năng.
- Học sinh nhận xét.
- Chữa bài, cho điểm.
- 3 học sinh đọc thuộc các chữ cái học tiết trước.
- 1 học sinh lên bảng viết các chữ cái mới học vào ô kẻ sẵn theo bạn đọc.
- Chữa bài, cho điểm.
B. Dạy- học bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Nghe giới thiệu.
2.Hướng dẫn viết chính tả:
a. Tìm hiểu nội dung bài thơ:
- Giáo viên đọc cả bài thơ.
- Một học sinh đọc cả bài thơ.
- Một học sinh đọc khổ thơ 1.
- Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?
- Cho biết cách các bạn chơi chuyền: mắt nhìn, tay chuyền, miệng nói.
- Một học sinh đọc khổ thơ 2.
- Khổ thơ 2 nói điều gì?
HS trả lời
b. Hướng dẫn cách trình bày:
- Bài thơ có mấy dòng?
- Bài thơ có 18 dòng.
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Mỗi dòng thơ có 3 chữ.
- Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Chữ đầu dòng thơ viết hoa.
- Trong bài thơ, những câu thơ nào đặt trong ngoặc kép, vì sao?
- Các câu: “ Chuyền chuyền một
........................
Hai, hai đôi”.
Vì đó là câu nói của các bạn khi chơi chuyền .
- Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên lùi vào mấy ô?
- Để cho đẹp mắt, khi viết bài này ta nên lùi vào 4 ô.
c. Hướng dẫn viết từ khó:
- Trong bài có các từ nào khó, dễ lẫn?
- Học sinh nêu các từ: chuyền, que, lớn lên, dẻo dai, sáng.
- Giáo viên đọc từ khó.
- 3 học sinh viết bảng.
- Lớp viết bảng con.
d. Viết chính tả:
- Giáo viên đọc.
- Học sinh viết bài.
e. Soát lỗi:
- Giáo viên đọc lại bài 2 lần.
- Học sinh đổi vở cho nhau, dùng bút chì soát lỗi.
g. Chấm bài:
- Giáo viên thu 10 bài chấm.
- Nhận xét bài viết của học sinh.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét, sửa lỗi, cho điểm
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hai học sinh lên bảng tự làm bài, lớp tự làm vở bài tập.
- Cả lớp đọc đồng thanh:Ngọt ngào, mèo kêu ngoao ngoao, ngao ngán.
Bài 3:
- Cho học sinh làm phần a.
- Giáo viên yêu cầu một học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa.
- Nhận xét, chữa bài.
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh làm bài vào vở.( Lời giải :
Lành, nổi, liềm.
C. Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò : ai sai 3 lỗi trở lên về viết lại cho đúng; Chuẩn bị bài sau.
- Học sinh trả lời.
Thể dục
Giới thiệu chương trình
Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi” (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Phổ biến 1 số quy định khi tập luyện. Yêu cầu học sinh hiểu và thực hiện đúng.
- Giới thiệu chương trình môn học. Yêu cầu học sinh biết điểm cơ bản của chương trình, có thái độ đúng, tinh thần rèn luyện tích cực.
2. Kỹ năng: Chơi trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu học sinh biết cách chơi và tam gia trò chơi chủ động, sáng tạo.
3. Giáo dục: Giáo dục tinh thần rèn luyện tích cực.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân thoáng mát, bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
Định lượng
Số Thời
lần gian
Phương pháp
Mở đầu
- Tập chung lớp theo 4 hàng dọc.
- Phổ biến nội dung buổi học.
- Nhắc lại những nội dung cơ bản, các quy định tập luyện đã học ở lớp dưới.
1 2 - 3’
1
2 1 - 2’
2
- Theo đội hình hàng dọc.
- Quay theo đội hình hàng ngang.
- Nghe.
- Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp và hát.
- Tập bài thể dục phát triển chung của lớp 2 (mỗi động tác 2 lần, 8 nhịp).
Cơ bản
- Phân công tổ nhóm thực hiện chọn cán sự môn học.
- Nhắc lại nội quy tập luyện và phổ biến nội dung buổi học.
- Chỉnh đốn trang phục, vệ sinh tập luyện.
- Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi”.
- Giáo viên hướng dẫn.
- Nhận xét, sửa sai.
- Ôn 1 số động tác ĐHĐN ở lớp 2.
1 2- 3’
1 5 -7’
1 2 - 3’
5 - 7’
6 - 7’
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nhắc lại được:
+ Khẩn trương tập hợp lớp.
+ Quần áo, trang phục phải gọn gàng; đi giày hoặc dép quai hậu.
+ Khi tập luyện: ra vào lớp phải xin phép.
+ ốm đau không tập luyện được phải xin phép, báo cáo giáo viên.
+ Tích cực tham gia tập luyện. Đảm bảo an toàn và kỉ luật trong giờ học.
- Học sinh tự sửa lại trang phục.
- Học sinh chơi.
- Học sinh ôn lại:
+ Tập hợp hàng dọc.
+ Dóng hàng.
+ Điểm số.
+ Quay phải, trái.
+ Đứng nghiêm, nghỉ.
+ Dàn hàng, dồn hàng.
Kết thúc
- Đi thường theo nhịp 1-2, 1-2 ...
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học.
- Giáo viên hô: “Giải tán”. - Học sinh nêu: “Khoẻ”.
1 1 - 2’
1
- Đội hình 4 hàng dọc.
Thể dục
Tiết 2: Ôn một số kỹ năng ĐHĐN
Trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn một số kỹ năng ĐHĐN đã học lớp 1, 2. Yêu cầu thực hiện động tác nhanh chóng, trật tự theo đúng đội hinh tập luyện.
- Chơi trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy” đã học lớp 2. Yêu cầu biết cách chơi và chơi đúng luật.
2. Kỹ năng: Thực hiện tốt các nội dung luyện tập.
3. Giáo dục: Tham gia nghiêm túc, tích cực.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: Còi, kẻ sân vòng tròn chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
Định lượng
Số Thời
lần gian
Phương pháp
Mở đầu
- Lớp trưởng cho tập hợp lớp.
- Giáo viên hướng dẫn lớp trưởng tập hợp, báo cáo, sau đó phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Nhắc nhở học sinh thực hiện nội quy, chỉnh đốn trang phục và vệ sinh nơi tập .
- Chạy nhẹ nhàng theo 4 hàng dọc.
*Trò chơi: làm theo hiệu lệnh.
1’
2 - 3 2 - 3’
1 1’
1 1’
2 1’
- 4 hàng dọc
- 4 hàng dọc chuyển thành 4 hàng ngang để báo cáo.
- Đội hình hàng ngang.
- 4 hàng dọc, dọc sân trường.
- Cán sự điều khiển lớp chơi.
Cơ bản
- Ôn tập hợp hàng dọc, quay phải, quay trái, đứng nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn hàng, cách chào báo cáo xin phép ra vào lớp,
- Giáo viên nêu động tác, làm mẫu. Dùng khẩu lệnh để hô.
* Chơi trò chơi: “Nhóm ba nhóm bảy”.
- Nêu tên trò chơi.
- Sau một số lần chơi, em nào thắng được biểu dương, những nhóm nào, em nào thực hiện không đúng hoặc bị thừa phải vừa đi vừa hát hoặc lò cò xung quanh lớp.
10’
1
3 5 - 6’
3 6 - 8’
- Học sinh tập lần lượt từng động tác.
- Sau khi thành thạo có thể xen kẽ từng động tác.
- Chia lớp thành các đơn vị tổ để tập.
- Các tổ thi đua biểu diễn xem tổ nào nhanh đẹp nhất.
+ Lần 1: Tổ 1 + Tổ 2 tập
+ Lần 2: Tổ 3 + Tổ 4 tập
+ Lần 3: 2 tổ thắng tranh giải nhất.
- Học sinh nhắc lại cách chơi.
- Học sinh chơi thử 1-2 lần.
- Học sinh chơi.
Kết thúc
- Giáo viên hướng dẫn.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài và nhận xét.
- Dặn học sinh ôn luyện ở nhà
1 1 - 2’
1 2’
- Đứng quanh vòng tròn, vỗ tay và hát.
- Về ôn động tác đi 2 tay chống hông (dang ngang)
File đính kèm:
- T1.doc