I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các kiến thức về cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- HS thành thạo dạng bài tập tìm số bé (lớn) nhất và biết sắp xếp thứ tự các số cho trước.
- Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số; Tìm số lớn nhất, bé nhất trong dãy số.
- Viết các số cho sẵn theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS tham gia học tập tích cực, chủ động, tự giác.
74 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 - Tiết 1 đến 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ững ả cua kềnh âu yếm ngó theo, săn sắt thầu dầu lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước
- trong vắt, trắng tinh, bớ sông, săn sắt,..
- HS viết
- Kiểm tra chéo
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương HS đọc tôt, viết đẹp, khuyến khích, động viên những em chưa tốt
__________________________________________________________________
Sáng Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 Toán
28 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Biết giải toán bằng một phép cộng
- Vận dụng làm các BT cụ thể
- Tham gia học tập tích cực, chủ động
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ ghi nội dung BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ
59 + 9 8 + 15 19 + 8 9 + 27
- Gọi 2HS lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm. Chốt:
+
+
+
+
59 8 19 9
9 15 8 27
68 23 27 36
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Giới thiệu phép tính: 28 + 5
- Nêu bài toán
- Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng bằng que tính
- Lưu ý cách đặt tính
28 + 5
- Tìm ra kết quả: 33
- Nêu cách đặt tính, cách tính
28 * 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 nhớ 1
5 * 2 thêm 1 bằng 3 viết 3
33
2.3 Luyện tập
BT1: Tính
- Yêu cầu HS làm, lưu ý cách ghi kết quả: ghi chữ số hàng đơn vị ở cột đơn vị, chữ số hàng chục ở cột chục
- Nhận xét, chốt ý
- HS làm vào vở, lần lượt lên bảng chữa bài
+
18 ...
3
21
BT2
- Treo bảng phụ ghi nội dung BT2
- Hướng dẫn: Tìm kết quả phép tính rồi nối với vòng tròn tương ứng
- Yêu cầu HS làm
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm, lên bảng
- Nhận xét
Chốt:
38 + 5
18 + 7
28 + 9
48 + 3
78 + 7
39 + 8
51 43 47 25
BT3:
- Yêu cầu HS đọc BT3
- Nêu phép tính của bài toán?
Vậy cả gà và vịt có bao nhiêu con?
- yêu cầu HS làm, HS lên bảng làm
- Nhận xét, chốt ý. Đ/s: 13 con
- HS đọc
18 + 5
13
- HS viết tóm tắt và lời giải vào vở, HSY lên làm bài
- Nhận xét
BT4: Vẽ đoạn thẳng
- Hướng dẫn HS dùng thước thẳng để vẽ đoạn thẳng có độ dài 5cm
- Yêu cầu HS tự kiểm tra
- Dùng thước thẳng có chia vạch cm
- Vẽ vào nháp
- Kiểm tra chéo
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS hoàn thành VBT
___________________________________________
Tiết 2 Chính tả
Trên chiếc bè
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác ( không mắc quá 5 lỗi chính tả), trình bày đúng, sạch đẹp, khoa học đoạn: Tôi và Dế Trũi... nằm dưới đáy trong bài tập đọc "Trên chiếc bè".
- Củng cố quy tắc chính tả với iê/ yê. Làm đúng BT chính tả phân biệt d/ r/gi;
ân/ âng.
- Tham gia học tập tích cực, chủ động
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ
BT2 tiết chính tả trước (SGK trang 33)
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn viết chính tả
a. Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn viết chính tả
- Đoạn trích nằm trong bài tập đọc nào?
- Đoạn trích kể về ai?
- Hai bạn rủ nhau đi đâu? Đi chơi bằng gì?
- HS đọc, lớp đọc thầm
- Trên chiếc bè
- Dế Mèn và Dế Trũi
- Đi ngao du thiên hạ bằng bè được kết từ những lá bèo sen
b. Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn viết chính tả có mấy câu? Chữ cái đầu câu viết như thế nào?
- Có mấy đoạn? Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- Ngoài ra còn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
5 câu. Chữ cái đầu tiên viết hoa
3 đoạn. Viết hoa chữ cái đầu đoạn và lùi vào một ô ly
- Dế Trũi. Vì đây là tên riêng.
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn. Viết và đọc đồng thanh cá từ vừa tìm được
- Tìm, đọc, viết các từ khó trong bài chính tả: Dế Trũi, ngao du, núi xa, đen sạm, rủ nhau, say ngắm... (2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con)
d. Thực hành
- GV đọc cho HS viết
- Đọc soát lỗi
- Chấm một số bài, chữa
- HS viết: Tôi và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ....
- Kiểm tra chéo vở
2.3 Hướng dẫn làm BT chính tả
BT2
- Chia lớp thành 3 nhóm (tương ứng với 3 tổ) thi tìm từ nhanh
- Công bố nhóm thắng cuộc (phần thưởng là hoa điểm 10)
- Tìm các từ có chứa iê/ yê
- Các nhóm thi đua: Từng thành viên trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ, viết lên bảng
- Các từ chứa iê: cô tiên, đồng tiền, miền núi, đường viền, kiên cường, hiên nhà, liên tưởng, viên phấn, hiền lành,...
- Các từ chứa yê: yên xe, yên ổn, yên ngựa, chim yến, chim yểng, quyển truyện, trò chuyện, nguyện vọng, khuyên bảo,...
BT3 (a)
- Dỗ em là gì?
- Giỗ ông là gì?
- Tìm các từ có tiếng dỗ, giỗ
- Tương tự với dòng và ròng
- HS đọc yêu cầu BT
- Dùng lời nói nhẹ nhàng tình cảm để em bằng lòng nghe theo mình
- Lễ cúng tưởng nhớ ông khi ông đã mất
- dỗ dành, dỗ em, ăn dỗ, dỗ ngon dỗ ngọt/ giỗ tổ, ngày giỗ, giỗ tết
+ dòng sông, dòng nước, dòng suối, dòng điện, dòng dõi,...
+ ròng rã, ròng ròng, vàng ròng,...
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà hoàn thành VBT Tiếng Việt trang 16
__________________________________
Tiết 3 Tập làm văn
Cảm ơn, xin lỗi
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp trong các tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) và tình huống trong cuộc sống (mở rộng)
- Nói được 2,3 câu ngắn về nội dung bức tranh, trong đó có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (BT3)
- Tích cực rèn kĩ năng nói
II. Các hoạt đọng dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Gọi bạn
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới
2.1 Giới thiệu bài
2.2 Hướng dẫn làm bài tập
BT1
- Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa?
- GV nhận xét, chốt: Có nhiều cách cảm ơn khác nhau. Nhưng khi cảm ơn cần chú ý phải bày tỏ thái độ lịch sự, chân thành
* Tương tự với các tình huống còn lại
- Đóng vai diễn lại tình huông 1
- HS đọc yêu cầu BT, tình huống, lớp đọc thầm
Cảm ơn bạn!/ Mình cảm ơn bạn nhiều!/ Bạn thật tốt, không có bạn thì mình ướt hết rồi !/ ...
- Em cảm ơn cô ạ!/ Em xin cảm ơn cô!/ ...
- Cám ơn em nhiều!/ Em ngoan quá, chị cảm ơn em!/ ...
BT2
- Nói lời xin lỗi
- Nếu như em lỡ bước, giẫm vào chân bạn thì em sẽ nói gì?
- Lưu ý: cần có thái độ thành khẩn
- Làm tương tự với các tình huống sau
- Đóng vai tình huống 1
- Đọc yêu cầu, tình huống
- Em lỡ bước, giẫm vào chân bạn: Tớ xin lỗi !/ Xin lỗi, tớ không cố ý !/ Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé !/ Tớ xin lỗi nhé, tớ không cố ý !/...
- Em mải chơi, quên làm việc mẹ đã dặn: Con xin lỗi mẹ ạ 1/ Con xin lỗi mẹ, lần sau con không thế nữa!/ ...
- Em đùa nghịch, va phải một cụ già: Ôi, cháu xin lỗi cụ ạ !/ Cháu xin lỗi cụ ạ, cháu lỡ tay !/ Ôi cháu vô ý quá, cháu xin lỗi cụ ạ !/ Cháu xin lỗi cụ, cụ có sao không ạ !/...
BT3
- Tranh 1 vẽ gì?
- Khi được nhận quà, bé phải nói gì?
- Hướng dẫn HS đặt tên cho nhân vật trong bức tranh
- Nhận xét, chốt ý
- Tranh 2 vẽ gì?
- Cậu bé nên làm gì?
- Hãy giúp cậu bé nói lờì xin lỗi trong tình huống này
- HS đọc đề bài.
- Một bạn nhỏ đang nhận quà cảu người lớn
- Cảm ơn
- Dùng lời của mình kể lại nội dung bức tranh, một vài HS kể lại theo ý hiểu (nên nêu lý do tặng quà, đặc điẻm của món quà, thái độ của bạn nhỏ khi được nhận quà)
- Cậu con trai làm vỡ lọ hoa (đặt tên cho nhân vật)
- Nói lời xin lỗi
- Kể lại
BT4
- Yêu cầu HS chọn một trong hai bức tranh và kể lại nội dung bức tranh đó (chú ý sử dụng lời cảm ơn / xin lỗi)
- HS viết vào VBT
- Nhận xét, chốt ý
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu một tình huống trong cuộc sống hàng ngày, yêu cầu HS nói lời phù hợp: Bạn nhặt được bút của em làm rơi, biết đó là bút của em, bạn đã mang tar lại cho em.
- Dặn dò
______________________________________
Tiết 4 Tự học
Hoàn thiện một số kiến thức
I. Mục tiêu:
- Cho HS hoàn thiện một số kiến thức học được của tuần 4 nhưng chưa hoàn thành.
- Yêu cầu: Nắm vững kiến thức làm tiền đề cho tuần học sau
- Hoàn thành VBT Tiếng Việt trang 16 (Chính tả), tiết TLV, bài "Cảm ơn, xin lỗi" (trang 17)
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Giới thiệu bài: Hệ thống một số kiến thức đã học nhưng chưa hoàn thành
2. GV giao nhiệm vụ cho HS
3. Tự học, GV theo dõi, giúp đỡ HSY
4. Kiểm tra kết quả tự học
a.Chính tả
Bài 1: đã làm ở trên lớp
Bài 2
a, đã làm ở trên lớp
b, Tìm các từ chứa tiếng vần/ vầng
- Hướng dẫn HS làm BT
- Yêu cầu HS làm, nêu miệng
- Nhận xét, chốt ý
- HS đọc yêu cầu BT
- Tìm các từ chứa vần/ vầng:
+ Vần thỏ, học vần, vần điệu, đánh vần, vần vè, vần xoay,...
+ Vầng trăng, vầng trán, vầng mặt trời, vầng dương, vầng đông,...
b. Tập làm văn
BT1: đã làm trên lớp
- HS viết lời cảm ơn trong từng tình huống
- HS đóng vai nói lời cảm ơn trong 2 tình huống còn lại (làm việc theo cặp đôi)
GV nhắc nhở HS khi nói lời cảm ơn nên có thái độ lịch sự, chân thành, nói lời với người lớn phải lễ phép, với bạn bè thân mật. Người Việt Nam có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau.
BT2: đã làm ở trên lớp
- HS viết lời xin lỗi trong từng tình huống
- Đóng vai nói lời xin lỗi trong 2 tình huống còn lại
GV nhắc nhở HS khi nói lời xin lỗi phải chân thành
BT3
- Hướng dẫn HS làm: nên nêu rõ lí do ví sao bạn nhỏ trong tranh 1 được nhận quà: sinh nhật, đạt danh hiệu HSG,... hay lí do bạn nhỏ trong tranh 2 làm vỡ lọ hoa
- Nhận xét, chốt ý
- HS đọc yêu cầu BT
- HS viết 3, 4 câu nói về nội dung của mỗi tranh (dùng lời cảm ơn hay xin lỗi sao cho phù hợp)
- HS làm vào VBT
- Nhận xét
Tranh 1: + Mẹ mua cho Hạnh một con gấu bông rất đẹp. Hạnh đưa hai tay đón lấy con gấu bông xinh xắn và nói: "Con cảm ơn mẹ !"
+ Cuối năm học vi\ừa rồi, Nga được nhận danh hiệu học sinh giỏi nên mẹ mua tặng em một chú gấu bông rất đẹp. Nga thích lắm, em đưa hay tay đón nhận chú gấu và nói: "Con cảm ơn mẹ nhiều, chú gấu đẹp quá mẹ ạ !
Tranh 2: + Tiến sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Cậu đén trước mặt mẹ khoanh tay xin lỗi và nói: "Con xin lỗi mẹ ạ !"
+ Dương là một cậu bé rất hiếu động và hay nghịch ngợm. Chủ nhật vừa rồi, chẳng hiểu chạy nhảy thế nào mà cậu làm vỡ cả lọ hoa của mẹ. Khắp nhà văng đầy nhu8ững mảnh thủy tinh, cánh hoa, nước cắm hoa. Dương hối hận lắm. Cậu đến gần mẹ, khoanh tay xin lỗi và nói: "Con xin lỗi mẹ. Lần sau con không nghịch thế nữa. Mẹ tha lỗi cho con, mẹ nhé !"
5. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ôn lại những kiến thức của tuần 4.
__________________________________________________________________
File đính kèm:
- giao an(8).doc