Giáo án Lớp 3 - Năm 2010 - Tuần 28

I/ MỤC TIÊU

 Giúp HS

 - Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000

II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc10 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Năm 2010 - Tuần 28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV đọc cho HS viết bài - Chấm chưã bài Hoạt động 2:Luyện tập -Hướng dẫn HS làm bài. -GV nhận xét chốt lời giải đúng 4 . Củng cố- Dặn dò : GV nhận xét tiết học . Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2 - Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào vở nháp : mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh. 3 HS đọc lại 3 câu Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con. HS viết chữ khó vào bảng con : khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn. HS viết bài HS đọc đề bài , HS làm bài vào vở 2 HS lên bảng thi làm mười tám tuổi –ngực nở –da đỏ như lim –người đứng thẳng – vẻđẹp của anh – hùng dũng như một chàng hiệp sĩ. Vài HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ chữ cái và dấu thanh HS viết vào vở. Thứ tư ngày15 tháng 3 năm 2011 LuyƯn to¸n LUYỆN TẬP I . MỤC TIÊU : Giúp HS - Luyện đọc, viết số - Nắm thứ tự các số trong phạm vi 100.000 - Luyện dạng bài tập tìm thành phần chưa biết của phép tính II .CHUẨN BỊ : III . HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1:Số -Giúp HS nắm rõ yêu cầu -Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm -Tổ chức trò chơi : Truyền số liền sau Bài 2 :Tìm x -Giúp HS xác định thành phần chưa biết ,nêu cách tìm -Tổ chức cho HS làm bài. Bài 3 : Giải toán -Hướng dẫn phân tích đề. -Tổ chức cho HS giải. 4 . Củng cố –Dặn dò : Thu vở – chấm điểm – nhận xét Về nhà làm bài 1 vào vở . Xem bài sau Diện tích của một hình. -HS thảo luận nhóm đôi , báo cáo a/ 3897, 3898, 3899, 3900, 3901, 3902, b/ 24 686, 24 687, 24 688, 24 689, 24 700, 24 701 c/99 995, 99 996, 99 997, 99 998, 99 999, 100 000 -HS thứ nhất đọc 1 số có năm chữ số bất kì. HS bên cạnh đọc tiếp số liền sau. HS thứ ba đọc tiếp số liền sau nữa . . .cứ tiếp tục như thế. HS đọc yêu cầu , nêu cách tìm các thành phần chưa biết. HS làm bảng con. a/ X +1536 = 6924 b/ X- 636 = 5618 X = 6924 -1536 X = 5618 + 636 X =5388 x = 6254 c/ X x 2=2826 d/ X :3 =1628 X = 2826:2 X = 1628 x 3 X =1413 X = 4884 Nhận xét HS đọc đề bài HS phân tích đề, xác định dạng toán: bài toán giải bằng hai phép tính liên quan đến rút về đơn vị. HS tóm tắt bài toán theo nhóm đôi. HS nêu các bước giải theo nhóm tổ HS tự giải vào vở, 1HS lên bảng. Bài giải Số mét mương đào được trong 1 ngày là: 315 : 3 =105 (m) Số mét mương đào trong 8 ngày là : 105 x 8 =840 (m) Đáp số : 840 mét HS nêu cách giải khác . *************************************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU NHÂN HÓA . ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ ? DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN. I/ MỤC TIÊU : - Tiếp tục học về nhân hóa - Ôn tập cách đặt và TLCH để làm gì ? - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. II/ CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 2 - 3 tờ phiếu viết truyện vui ở bài tập 3 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nhân hoá -GV nêu yêu cầu -Giúp HS nắm rõ yêu cầu -Tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi. -GV nhận xét, chốt lại: +Bèo lục bình xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. +Cách sự vật, cây cối tự xưng bằøng những từ ngữ chỉ người được gọi là cách nhân hoá. Hoạt động 2:Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi “Để làm gì?” -Giúp HS nắm rõ yêu cầu -Tổ chức cho HS làm bài. -GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. -Tổ chức cho HS hỏi, đáp theo mẫu câu :Để làm gì? Hoạt động 3:Ôn luyện về đặt dấu câu. -Giúp HS nắm yêu cầu. -Lưu ý HS : Tất cả những chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa . Nhiện vụ của em là điền dấu chấm, đấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ thích hợp . -GV nhận xét, chốt lại bài làm đúng. 4.Củng cố – Dặn dò : GV yêu cầu HS chú ý các hiện tượng nhân hóa sự vật, con vật khi đọc thơ , văn Xem lại bài tập 3 và tập kể lại truyện vui Nhìn bài của bạn HS đọc yêu cầu của bài tập 1 HS làm việc theo cặp HS các nhóm phát biểu ý kiến - cả lớp lắng nghe, nhận xét HS nêu yêu cầu bài HS làm bài cá nhân vào vở 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Để làm gì ?” Cả lớp nhận xét Câu a) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng . Câu b) Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ , mở hội để tưởng nhớ ông . Câu c) Ngày mai ,muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. HS đặt câu hỏi và trả lời theo mẫu câu “Để làm gì? HS đọc nội dung , cả lớp theo dõi rồi tự làm 2 HS lên bảng làm bài Cả lớp theo dõi + nhận xét HS luyện đọc bài văn có sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. ddddddd&ddddddcd Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011 LuyƯn to¸n ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH . XĂNG - TI - MÉT VUÔNG I.MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm. - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 1 : Luyện đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. Yêu cầu đọc đúng, viết đúng kí hiệu cm2( chữ số 2 viết trên bên phải cm ). Bài 2: HS hiểu được đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó ( bước đầu làm cách đo diện tích hình A là 6 cm2). - Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B ( vì cũûng bằng 6cm2)(gồm có 6 ô vuông diện tích 1cm2 ) Bài 3 : Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2. Bài 4: Giải toán Hướng dẫn phân tích đề. Yêu cầu HS tự giải GV nhận xét 4 . Củng cố – dặn dò : Nhận xét chung tiết học , về nhà làm bài tập 2 SGK HS viết trên bảng con. HS đọc số đo diện tích. HS quan sát mẫu, trao đổi nhóm đôi. Thi đua giữa các nhóm. HS làm bảng con 18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 HS tự làm vào vở 1HS lên bảng giải. Bài giải Tờ giấy màu xanh có diện tích lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: 300 - 280 + 20 ( cm2 ************************************************************** LuyƯn tËp ®äc CÙNG VUI CHƠI I . MỤC TIÊU 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Chú ý các từ ngữ : nắng vàng, trải, xanh xanh, vòng quanh, tinh mắt, khỏe người. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nội dung bài : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn . 3.Học thuộc lòng bài thơ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu :Thể thao không những đem lại sức khỏe mà còn đem lại niềm vui, tình thân ái. Bài thơ Cùng vui chơi sẽ cho ta thấy điều đó. GV ghi đề Hoạt động 1:Luyện đọc a.Đọc mẫu GV đọc bài thơ b.Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ -Đọc từng dòng thơ -Đọc từng khổ thơ trước lớp - Đọc từng khổ thơ trong nhóm 4 . Củng cố – Dặn dò - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ HS luyện đọc từ khó HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ (lưu ý cách ngắt nghỉ giữa các dòng thơ) HS đọc chú giải SGK HS đọc theo nhóm bàn 4HS thi đọc nối tiếp. Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ HS đọc thầm bài thơ và TLCH Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. Trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy màu xanh, bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia. HS vừa chơi vừa cười hát . Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, tăng thêm tình doàn kết, học tập sẽ tốt hơn. Một HS đọc lại bài thơ Cả lớp thi HTL ************************************************************** LuyƯn tËp lµm v¨n KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO I . MỤC TIÊU: 1/ Rèn kĩ năng nói : Kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . . .giúp người nghe hình dung được trận đấu. 2/ Rèn kĩ năng viết : Viết lại được 1 tin thể thao mới đọc được, viết gọn, rõ đủ thông tin. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học, ghi đề. Hoạt động 1: Nói về 1 trận thi đấu thể thao - GV nhắc HS + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo. - Tổ chức cho HS kể GV nhận xét Hoạt động 2: Viết về một tin thể thao. - GV nhắc HS chú ý: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác. - Cả lớp và GV nhận xét 4 .Củng cố , dặn dò : GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ, hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao để có một bài viết hay trong tiết làm văn sau HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp theo dõi 1HS kể mẫu Từng cặp HS kể Một số HS kể trước lớp HS bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất . HS viết bài HS đọc mẫu tin đã viết

File đính kèm:

  • docbuoi 2tuan 28.doc