I . MỤC TIÊU :
- Giúp HS : Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
- Hc sinh yªu thÝch m«n to¸n
1 . Ổn định
2 . híng dn luyƯn tp
Bài 1 : Viết vào ô trống theo mẫu :
GV hướng dẫn mẫu
10 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 - Năm 2010 - Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ùt , rút kinh nghiệm .
GV chấm điểm một số bài viết hay
4 Củng cè, dặn dò :
NX tiết học
Chốt lại nội dung kiến thức đã học.
ddddddd&ccccccc
Thø 4 ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2010
LuyƯn to¸n BẢNG NHÂN 9
I . MỤC TIÊU : Giúp HS :- học thuộc bảng nhân 9 .
- Thực hành : nhân 9 , đếm thêm 9
- Häc sinh yªu thÝch m«n to¸n
1. Ổn định
2. Bài mới :
Giới thiệu bài :GV giới thiệu,ghi tựa .
Hoạt động 1:Hướng dẫn häc bảng nhân 9
9 x 1 = 9 9 x 6 = 54
9 x 2 = 18 9 x 7 = 63
9 x 3 = 27 9 x 8 = 72
9 x 4 = 36 9 x 9 = 81
9 x 5 = 45 9 x 10 =90
GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 9
+ GV che bất cứ một thừa số nào trong bảng nhân 9 giúp các em đọc chóng thuộc .
Hoạt động 2:Thực hành
Bài 1 : TÝnh nhÈm
9 x 1 = 9 x 6 =
9 x 2 = 9 x 7 =
9 x 3 = 9 x 8 =
9 x 4 = 9 x 9 =
9 x 5 = 9 x 10 =
0 x 9 = 9 x 0 =
Bài 2 : T×m sè bÞ chia biÕt sè chia lµ sè lín nhÊt cã mét ch÷ sè , th¬ng lµ sè bÐ nhÊt cã hai ch÷ sè
Bài 4 : Đếm thêm 9 rồi viết số thích hợp vào ô trống .
9
18
27
36
45
54
63
72
81
90
4 . Củng cố – Dặn dò
-Về nhà ôn lại bài học thuộc bảng nhân 9 .
*********************************************************
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT:cưa tïng
I.MỤC TIÊU
Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe -Viết chính xác trình bày rõ ràng ,cưa tïng
- Viết đúng một số tiếng có vần khó (it/uyt). Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (r/d/gi hoặc thanh hỏi / thanh ngã)
- Häc sinh yªu thÝch m«n tiÕng viƯt
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
*Hướng dẫn chuẩn bị
-GV mẫu “ ®o¹n v¨n diªu k× thay cho ®Õn hÕt ” , tóm tắt nội dung
-Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
+ Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết hoa ? vì sao ?
-Hướng dẫn HS viết từ khó .
* Hướng dẫn HS viết bài
- GV cho các em ghi đầu bài , nhắc nhở cách trình bày .
-Đọc chậm cho HS viết bài
GV quan sát lớp nhắc nhở nhớ ghi tên bài ở giữa trang vở , viết hoa các chữ đầu dòng , đánh dấu câu , tư thế ngồi viết , cách cầm bút.
*Chấm chữa bài .
-Chấm 5-7 bài ,NX
Hoạt động 2:Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đềà
-Tổ chức cho HS làm bài
-GV chốt lại lời giải đúng
huýt sáo , hít thở , suýt ngã , đứng sít vào nhau .
Bài 3b:
-Tổ chức cho HS thi đua theo tổ
-GV chốt lời giải đúng :
vẽ: vẽ vời, vẽ chuyện, bày vẽ,
vẻ:vui vẻ, vẻ mặt, vẻ vang,
nghĩ: suy nghĩ, nghĩ ngợi, ngẫm nghĩ,
nghỉ: nghỉ ngơi, nghỉ học, nghỉ việc,
4 Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học , nhắc nhở.
Dặn HS viết lại từ viết sai.
**********************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐỊA PHƯƠNG – DẤU CHẤM HỎI , DẤU CHẤM THAN
I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết và sử dụng đúng một số thông thường dùng ở miền Bắc , miền Trung , miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương .
- Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi , dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn .
- Củng cố mẫu câu Ai là gì ? .
- Häc sinh yªu thÝch m«n tiÕng viƯt
II : Hướng dẫn HS Mở rộng vốn tư ø: Từ địa phương
Bài 1
-GV giúp các em hiểu ý nghĩa của bài : Các từ trong mỗi cặp có nghĩa giống nhau (bố/ba, mẹ /má) Nhiệm vụ của các em là đặt đúng vào bảng phân loại : từ nào dùng ở miền Nam , từ nào dùng ở miền Bắc .
-Tổ chức cho HS làm bài
-GV chốt lời giải đúng :
Từ dùng ở miền Bắc
Từ dùng ở miền Nam
Bố, mẹ , anh cả , quả , hoa , dứa , sắn , ngan
Ba , má , anh hai , trái , bông , thơm , khóm , mì , vịt xiêm .
- GV : qua bài tập này , các em sẽ thấy từ ngữ trong tiếng Việt rất phong phú . Cùng một sự vật , đối tỵng mà mỗi miền có thể có những cách gọi khác nhau .
Bài tập 2 :
GV hướng dẫn HS dựa vào SGK , làm vào vở , nêu kết quả để nhận xét .
- GV giúp các em hiểu : Đây là đoạn thơ nhà thơ Tố Hữu ca ngợi mẹ Nguyễn Thị Suốt –một phụ nữ Quảng Bình đã vượt qua bom đạn địch chở hàng nghìn chuyến đò đưa bộ đội qua sông Nhật Lệ trong thời kì kháng chiến chống Mĩ . Bằng cách sử dụng từ ngữ địa phương ở quê hương mẹ Suốt , tác giả đã làm cho bài thơ trở nên hay hơn vì thể hiện được đúng lời một bà mẹ quê ở Quảng Bình
Lời giải : gan chi / gan gì , gan rứa / gan thế , mẹ nờ /mẹ àï . chờ chi /chờ gì , tàu bay hắn / tàu bay nó , tui / tôi
Hoạt động 3:Hướng dẫn đặt dấu chấm hỏi, dấu chấm than
Bài tập 3
GV nhắc các em chú ý : Các em chỉ cần viết vào giấy nháp câu văn có ô trống cần điền .
VD : Một người kêu lên : Cá heo
GV chữa bài tập : Một người kêu lên : Cá heo!
Anh em ùa ra vỗ tay hoan hô : “A !
Cá heo nhảy múa đẹp quá !
Có đau không , chú mình ? Lần sau , khi nhảy múa , phải chú ý nhé !
4 .Cđng cè- DỈn dß
-GV biểu dương những HS học tốt.
-Yêu cầu HS đọc lại bài tập đã làm
- GV nhận xét tiết học .
ddddddd&ccccccc
LuyƯn to¸n Thø 6 ngµy 19 th¸ng 11 n¨m 2010
GAM
I . MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam .
- Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân hai đĩa và cân đồng hồ .
- Biết cách thực hiện phép tính cộng , trừ , ,nhân , chia với số đo khối lượng và áp dụng vào giải toán .
Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm hiểu
-GV cho HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học
§ể đo các vật nhẹ hơn 1kg ta còn đơn vị đo nhỏ hơn kg .
“Gam là một đơn vị đo khối lượng
Gam viết tắt là g
1000g = 1 kg”
- GV giới thiệu quả các cân thường dùng
- GV giới thiệu cân đĩa , cân đồng hồ . Cân mẫu (cho HS quan sát) gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả .
Bài 1 : Mét hép phÊn c©n nỈng 600g , hép bĩt ch× c©n nỈng 200g . Hái c¶ hai ®å vËt ®ã c©n nỈng bao nhiªu g .
Hướng dẫn phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi điều gì ?
Tổ chức cho HS làm bài
Gi¶i
Hép phÊn vµ hép bĩt ch× c©n nỈng lµ :
600 + 200 = 800 (g)
§¸p sè : 800g
Bài 3 : tÝnh
200 g – 154 g 123 g x 3
251 g + 126 g 65 g : 5
4. Củng cố – Dặn dò
Hỏi lại bài
TẬP ĐỌC
CỬA TÙNG
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng cách phát âm địa phương : Bến Hải , dấu ấn , Hiền Lương , biển cả , mênh mông , Cưa Tïng , mặt biển ,cài vào , sóng biển
- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả .
2 . Rèn kĩ năng đọc -hiểu :
- Biết các địa danh và hiĨu các từ ngữ trong bài (BÕn Hải , Hiền Lương , đồi mồi , bạch kim )
- Nắm được nội dung bài : Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng – một cưa biển thuộc miền Trung nước ta
- Häc sinh yªu thÝch m«n tiÕng viƯt
a:Luyện đọc
*Đọc mẫu
GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng , chậm , tràn đầy cảm xúc ngưỡng mộ ; nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả , gợi cảm :(mướt màu xanh , rì rào gió thổi , biển cả mênh mông , bà chúa của các bãi tắm , đỏ ối , )
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ :
- Đọc từng câu :
Qua bài ta thấy những từ nào khó đọc ?
GVHD HS đọc những từ khó :
- Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ :
GV : Bài văn có thể chia thành 3 đoạn (Xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn )
+ GV nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng khi đoạn các câu sau :
Thuyền của chúng tôi đang xuôi dòng Bến Hải //- con sông in đậm dấu ấn lịch sử một thời chống Mĩ cứu nước .// (nghỉ hơi sau dấu gạch nối)
Bình minh ,/ mặt trời như chiếc thau đồngđỏ ối / chiếu xuống mặt biển ,/ nước biển nhuộm màu hồng nhạt .// trưa,/ nước biển xanh lơ / và khi chiều tà thì đối sang màu xanh lục .// ( Nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy và sau những cụm từ dài , tạo nên sự nhịp nhàng trong giọng đọc )
-GV giúp các em hiểu nghĩa các từ được chú giải trong SGK . giải nghĩa thêm : dấu ấn lịch sử (dấu vết đậm nét , sự kiện quan trọng được ghi lại trong lịch sử của một dân tộc)
-Đọc từng đoạn trong nhóm .
GV theo dõi , hướng dẫn HS đọc cho đúng .
TẬP LÀM VĂN.
VIẾT THƯ
I . MỤC TIÊU
- Biết viết một bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc một tỉnh miền Bắc theo gợi ý SGK Trình bày đúng thể thức một bức thư
- Biết dùng từ , đặt câu đúng , viết đúng chính tả . Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư .
- Häc sinh yªu thÝch m«n to¸n
Hướng dẫn học sinh tập viết thư
*GV hướng dẫn phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ?
GV : Việc đầu tiên , các em cần xác định rõ : Em viết thư cho bạn tên là gì ? Ở tỉnh nào ? Miền nào ? ( nếu các em không có một người bạn ở miền khác của đất nước thì có thể viết thư cho một người bạn mình được biết trên báo , nghe đài hoặc một bạn tưởng tượng ra cũng được .
+ Mục đích viết thư là gì ?
+Những nội dung cơ bản trong thư là gì ?
+Hình thức của lá thư như thế nào ?
* Hướng dẫn HS làm mẫu – nói về nội dung thư theo gợi y
*Yêu cầu HS viết thư
- GV theo dõi giúp đỡ từng em
- GV khen ngợi những HS viết thư đủ ý , viết hay , giàu cảm xúc
4 Củng cố dặn dò :
- NX tiết học
- Biểu dương những HS viết thư hay .
- Nhắc HS về nhà viết lại lá thư sạch đẹp ; gửi qua đường bưu điện cho bạn .
File đính kèm:
- buoi 2 tuan 13.doc