I.MỤC TIÊU:
Rèn kĩ năng chính tả:
1. Nghe- viết đúng chính tả,trình bày đúng( thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ “Nhớ Việt Bắc”.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt: cặp vần dễ lẫn (au/ âu); âm đầu (l/n).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Máy chiếu, màn hình.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2397 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Chính tả (nghe – viết): Nhớ Việt Bắc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng giáo dục huyện Tiên Lãng
Trường Tiểu học Cấp Tiến
------------***-----------
Giáo án
Chính tả ( nghe – viết ) - Lớp 3
Nhớ Việt Bắc
Giáo viên: Vũ Thị Liên
Trường Tiểu học Cấp Tiến
Cấp Tiến, ngày 25 tháng 11 năm 2008
Chính tả (nghe – viết)
Nhớ Việt Bắc
I.Mục tiêu:
Rèn kĩ năng chính tả:
Nghe- viết đúng chính tả,trình bày đúng( thể thơ lục bát) 10 dòng đầu của bài thơ “Nhớ Việt Bắc”.
Làm đúng các bài tập phân biệt: cặp vần dễ lẫn (au/ âu); âm đầu (l/n).
II. Đồ dùng dạy học:
Máy chiếu, màn hình.
III. Các hoạt động dạy hoc:
1. Kiểm tra bài cũ: (2’ - 3’)
- GV đọc HS viết bảng con: no nê, lo lắng
- HS - GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: (1’-2’) Để rèn luyện kĩ năng viết và trình bày đúng thể thơ lục bát, tiết chính tả hôm nay các em sẽ nghe- viết 10 dòng đầu của bài thơ “Nhớ Việt Bắc”.
b) Hướng dẫn chính tả: (10’- 12’)
- GV đọc mẫu bài viết – HS mở SGK đọc thầm theo.
* Từ khó: GV đưa lần lượt các từ khó - HS đọc và phân tích một số tiếng :
+ Từ “nắng” – HS đọc, phân tích ( ... âm đầu n, vần ăng, thanh sắc)
GV lưu ý HS âm “n”
+ Từ “thắt lưng” – HS đọc
. Phân tích tiếng “lưng” trong từ “thắt lưng” ? (như trên)
GV lưu ý HS âm “l”
+ Từ “chuốt” - HS đọc, phân tích
. Âm đầu “ch” là tổ hợp của những con chữ nào ?
GV lưu ý HS âm “ch”, vần “uôt”.
+ Từ “ sợi giang” – HS đọc
. Phân tích tiếng “giang” trong từ “ sợi giang ” ?
. Âm đầu “gi” là tổ hợp của những con chữ nào ? (g; i)
GV lưu ý HS âm “gi”
- HS đọc lại các từ khó trên: (1- 2 HS).
- GV xoá bảng - Đọc các từ khó (hoặc tiếng trong từ) để HS viết bảng con.
( nắng, lưng, chuốt, sợi giang).
* GV: Ngoài việc viết đúng chính tả ta còn phải biết cách trình bày....
? + Bài chính tả thuộc thể thơ gì ? ( lục bát)
+ Khi trình bàybài thơ lục bát em cần lưu ý gì ?
( Câu 6 chữ viết cách lề vở 2 ô, câu 8 chữ viết cách lề vở 1 ô).
+ Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa ?
( Chữ đầu dòng và tên riêng Việt Bắc).
c) Hướng dẫn viết vở: (13’- 15’)
- GV hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở, ...
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
d) Chấm – chữa lỗi: (3’- 5’)
- GV đọc cho HS soát lỗi, ghi số lỗi ra lề vở và tự chữa lỗi trong bài viết.
Trong khi đọc GV lưu ý cho HS một số từ có vấn đề chính tả : lưng, nở, chuốt, sợi giang, phách.
- HS đổi vở kiểm tra và soát lại lỗi cho nhau.
- GV chấm 1 số bài của HS.
e) Bài tập: (5’- 7’)
* Bài 2: Làm vở : - HS đọc thầm, nêu yêu cầu :( Điền vào chỗ trống au hay âu ?)
- HS làm bài vào vở – GV kết hợp chấm Đ/S.
- HS chữa từng dòng theo dãy – HS, GV nhận xét.
Sau khi HS chữa xong GV đưa lời giải đúng để HS đối chiếu.
- 1 HS đọc lại toàn bài giải đúng.
=> Chốt về cách phân biệt vần au, âu: Đặt nó vào trong từ cụ thể....
* Bài 3 a): Làm SGK: - HS đọc thầm , nêu yêu cầu bài. ( Điền âm đầu l hay n)
- HS làm SGK sau đó chữa bài
. Em đã điền âm nào vào chỗ chấm ?
GV chữa bài trên bảng – HS đọc lại bài làm đúng.
- GV giải thích: + Câu 1: Nói về người lao động mà lười biếng, không chịu làm thì
sẽ không có miếng ăn.
+ Câu 2: Nói về kinh nghiệm là ruộng của người nông dân.
=> Chốt về cách phân biệt âm đâu l/n: Đặt nó vào trong từ cụ thể và phải hiểu đúng nghĩa của từ đó...
3. Củng cố dặn dò: (1’- 2’)
- Nhận xét bài viết của HS
- Cho HS quan sát bài viết đẹp
- Nhận xét đánh giá tiết học.
File đính kèm:
- GA nho Viet Bac.doc