Giáo án Lớp 3 Chiều Tuần 35

I. Yêu cầu:

- Luyện tập, củng cố nhân hóa. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao?

- Rèn kỹ năng vận dụng thực hành

II. Lên lớp:

A, Tập phân tích phép nhân hóa

- GV treo bảng phụ có chép sẵn bài thơ “ Buổi sáng nhà em”

- Gọi HS đọc bài thơ

- GV nêu câu hỏi, gọi 1 HS đọc bài thơ và trả lời

+ Ngoài bố và mẹ em, bài thơ còn tả những sự vật và con vật nào?

+ Tác giả gọi những sự vật và con vật đó như thế nào?

+ Tác giả tả hoạt động của những sự vật và con vật đó ra sao?

+ Cách gọi và cách tả như vậy được gọi là gì? và có tác dụng như thế nào?

- HS lần lượt trả lời.

- Cho HS nhận xét, bổ sung.

- Chốt lời giải đúng.

- Cho HS làm vào vở.

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2236 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Chiều Tuần 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35 BUỔI CHIỀU Thứ hai ngày 12 thỏng 05 năm 2014 Tiết 1: ễn Tiếng Việt Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? I. Yêu cầu: - Luyện tập, củng cố nhân hóa. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao? - Rèn kỹ năng vận dụng thực hành II. Lên lớp: A, Tập phân tích phép nhân hóa - GV treo bảng phụ có chép sẵn bài thơ “ Buổi sáng nhà em” - Gọi HS đọc bài thơ - GV nêu câu hỏi, gọi 1 HS đọc bài thơ và trả lời + Ngoài bố và mẹ em, bài thơ còn tả những sự vật và con vật nào? + Tác giả gọi những sự vật và con vật đó như thế nào? + Tác giả tả hoạt động của những sự vật và con vật đó ra sao? + Cách gọi và cách tả như vậy được gọi là gì? và có tác dụng như thế nào? - HS lần lượt trả lời. - Cho HS nhận xét, bổ sung. - Chốt lời giải đúng. - Cho HS làm vào vở. B, Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi: Vì sao? trong những câu sau: 1. Mọi người vỗ tay hoan hô nhiệt liệt vì bạn Hà hát rất hay. 2. Chúng em tích cực bảo vệ hàng cây trên sân trường vì chúng tỏa bóng mát trong những ngày hè oi bức. 3. Vì thường xuyên tập thể dục thể thao nên bạn Hải rất khỏe - Cho HS nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm 2 - Từng nhóm cho ý kiến - GV nhận xét, chốt lời giải đúng - Cho HS làm vào vở C, Đặt 4 câu có bộ phận trả lời câu hỏi vì sao? - HS tự làm - GV chấm 5 bài, nhận xét, chữa bài * Củng cố – dặn dò: Tiết 3: ễn tập Toỏn Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu:Giúp học sinh: Củng cố cách giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng:- Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học HĐ của GV HĐ của HS 1.GTB 2.Hướng dẫn -Cho HS hoàn thiện BT trong VBT và làm thêm các BT sau: -Nêu BT, hướng dẫn, yêu cầu HS làm Bài 1: Người ta chở dưa đến chợ bán, cả ba chuyến được tất cả 834 quả dưa. Chuyến thứ nhất chở được 268 quả. Chuyến thứ hai chở được 284 quả. Hỏi chuyến thứ ba chở được bao nhiêu quả dưa? Bài 2: Một thùng đựng 20l dầu. 3 chiếc can như nhau đựng tất cả 15l dầu. Hỏi số dầu đựng trong thùng gấp mấy lần số dầu đựng trong một chiếc can? Bài 3: Một xưởng làm đồ chơi trẻ em dùng trong 6 ngày hết 12kg sơn trắng và 84kg sơn màu. Hỏi mỗi ngày xưởng đó dùng bao nhiêu kilôgam sơn? Giải bài toán bằng hai cách. (Mức dùng các ngày như nhau). 3.Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học -VN ôn bài -Theo dõi - Hoàn thiện bài -Đọc BT, làm bài - chữa Bài 1: Chuyến thứ ba chở được số quả dưa là: 834 - (268 + 284) = 282 (quả) Đáp số: 282 quả dưa Bài 2: Một chiếc can đựng số lít dầu là: 15 : 3 = 5 (l) Số dầu đựng trong thùng gấp số lần số dầu đựng trong một chiếc can là: 20 : 5 = 4 (lần) Đáp số: 4 lần Bài 3: *Cách 1: Cả 6 ngày dùng hết số sơn là: 12 + 84 = 96 (kg) Mỗi ngày dùng hết số sơn là: 96 : 6 = 16 (kg) *Cách 2: Số kilôgam sơn trắng dùng mỗi ngày là: 12 : 6 = 2 (kg) Số kilôgam sơn màu dùng mỗi ngày là: 84 : 6 = 14 (kg) Số kilôgam sơn dùng mỗi ngày là: 2 + 14 = 16 (kg) Đáp số: 16kg sơn 12 + 7 = 19 (bạn) Số bạn đồng diễn và cầm cờ của cả khối ba là: 19 x 5 = 95 (bạn) * Thứ ba ngày13 thỏng 05 năm 2014 Tiết 1: ễn tập Toỏn Giải toán có lời văn I.Mục tiêu: -Củng cố cách giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy - học HĐ của GV HĐ của HS 1. GTB 2. Hướng dẫn - Cho HS hoàn thiện BT trong VBT và hướng dẫn làm thêm các BT sau: -Nêu BT, hướng dẫn- Y/c làm bài Bài 1: Đặt một đề toán theo hình vẽ tóm tắt sau rồi giải: 162m ?m ?m Bài 2: 21kg dầu ăn dùng trong 7 ngày. 30kg dầu ăn dùng trong... ngày? Bài 3: Tuổi của bố, mẹ và Lan cộng lại là 78 tuổi. Tổng số tuổi của bố và mẹ là 69. Tổng số tuổi của mẹ và Lan là 42. Hỏi tuổi của mỗi người? Bài 4: Có 5 gói kẹo đựng số kẹo như nhau. Nếu lấy ở mỗi gói ra 8 cái thì số kẹo còn lại bằng số kẹo 3 gói nguyên. Hỏi lúc đầu mỗi gói có bao nhiêu cái kẹo? 3. Củng cố - dặn dò: -Nhận xét tiết học -VN ôn bài - Hoàn thiện bài – chữa - Làm bài – chữa Bài 1: Đề toán: Có 162m vải, trong đó số vải là màu trắng, còn lại là vải xanh. Hỏi có bao nhiêu mét vải trắng và bao nhiêu mét vải xanh? Số vải trắng là: 162 : 3 = 54 (m) Số vải xanh là: 162 - 54 = 108 (m) Đáp số: 54m vải trắng 108m vải xanh Bài 2: Một bếp tập thể dùng hết 21kg dầu ăn trong 7 ngày. Với mức ấy, nhà bếp sẽ dùng 30kg dầu ăn trong mấy ngày? Một ngày dùng hết số dầu là: 21 : 7 = 3 (l) 30kg dầu ăn dùng trong số ngày là: 30 : 3 = 10 (ngày) Đáp số: 10 ngày Bài 3: Tuổi Lan là: 78 - 69 = 9 (tuổi) Tuổi mẹ là: 42 - 9 = 33 (tuổi) Tuổi bố là: 69 - 33 = 36 (tuổi) Đáp số: 36 tuổi 33 tuổi 9 tuổi Bài 4: Số kẹo lấy ra là: 8 x 5 = 40 (cái) 40 cái kẹo đó chính là số kẹo trong: 5 - 3 = 2 (gói nguyên) Lúc đầu mỗi gói có: 40 : 2 = 20 (cái) Đáp số: 20 cái kẹo Thứ năm ngày 15 thỏng 05 năm 2014 Tiết 1: ễn tập Toỏn ễn tập Câu1 : Viết các số : 5407; 5074; 5740; 5047. a) Theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé. Câu 2 : Đặt tính rồi tính. 15376 + 9823 23208 : 4 74483 - 39478 1413 x 7 Câu 3 : Tính giá trị của biểu thức. 1812 : 6 + 149 3842 - 924 x 3 Câu 4 : Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm : 700 + 5 ..... 7005 1km ..... 999m 53999 + 1 ..... 54000 1giờ 50phút ..... 120 phút. Câu 5 : Một cửa hàng có 3 thùng dầu, mỗi thùng chứa 1050 lít. Người ta đã bán đi 2715 lít. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu ? Tiết 3: ễn Tiếng Việt Phân biệt ch/tr; ưc/ưt I. Yêu cầu: - GV đọc cho HS viết đoạn 2 và 3 bài: “ Hội vật” vào vở - Làm bài tập vào vở - Rèn kỹ năng viết đẹp, đúng II. Lên lớp: a. GV đọc đoạn văn viết chính tả b. Cho 2 HS đọc lại c. GV hỏi HS cách trình bày, cách viết tên riêng d. GV đọc HS viết vào vở - Rèn kỹ năng viết đẹp, đúng e. GV đọc HS soát lỗi Bài 1: Điền vào chỗ trống a. Chữ hay trữ ... nghĩa; tích ...; dự ...; mù ... b. Chước hay trước mưu ...; ... sau; bắt ...; ... tiên - HS tự làm bài - 2 HS lên bảng làm, HS lớp nháp - GV và lớp nhận xét, sửa chữa - HS làm vào vở Bài 2: Tìm mỗi loại 10 tiếng và ghi vào đúng cột Tiếng có phụ âm đầu ch Tiếng có phụ âm đầu tr Tiếng có vần ưc Tiếng có vần ưt - HS làm việc theo nhóm - Làm bài dưới hình thức chơi trò chơi tiếp sức - Lớp và GV nhận xét * Củng cố: - Nhận xét: * Dặn dò: - Về xem lại bài viết Thứ sỏu ngày 16 thỏng 05 năm 2014 Tiết 2: ễn Tập làm văn LUYỆN TIẾNG VIỆT GHI CHẫP SỔ TAY I. MỤC TIấU Biết ghi vào sổ tay những ý chớnh. Học sinh tớch cực tham gia phỏt biểu ý kiến. II/ Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giỏo viờn Hoạt động của HS Hướng dẫn học sinh thực hành Giỏo viờn gọi 1 học sinh đọc yờu cầu của bài Giỏo viờn cho học sinh đọc bài theo cỏch phõn vai: một học sinh đúng vai người hỏi, một học sinh đúng vai Đụ-rờ-mụn Giỏo viờn giới thiệu một số tranh, ảnh về một số loài động vật quý hiếm được nờu trong bài Giỏo viờn cho học sinh đọc cỏc cõu hỏi gợi ý trong SGK và hướng dẫn học sinh trả lời: + Bạn nhỏ hỏi Đụ-rờ-mụn điều gỡ ? + Hóy ghi lại ý chớnh trong cõu trả lời của Đụ-rờ-mụn ? Giỏo viờn cho học sinh làm bài Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp. Giỏo viờn cho cả lớp nhận xột, rỳt kinh nghiệm Giỏo viờn chấm điểm một số bài viết, nhận xột về cỏc mặt: + Nội dung: nờu được ý chớnh, viết cụ đọng, ngắn gọn. + Hỡnh thức: trỡnh bày sỏng tạo, rừ. * Nhận xột – Dặn dũ : - GV nhận xột tiết học. Đọc bài bỏo ở SGK, ghi lại những ý chớnh trong cỏc cõu trả lời của Đụ-rờ-mụn Học sinh đọc bài theo sự phõn vai. Học sinh quan sỏt Học sinh làm bài Cỏ nhõn Lớp nhận xột. TỔ CHUYấN MễN

File đính kèm:

  • docGA CHIEU T35 L3 THINH.doc
Giáo án liên quan