Giáo án lớp 3 buổi chiều tuần 25

Môn: Toán

Bài:Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo)

I:Mục tiêu:

 Giúp HS :

1- Củng cố biểu tượng về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian)

2-Củng cố kĩ năng xem đồng hồ(chính xác đến từng phút).

3-Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS.

II.Hoạt động sư phạm

1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các bài tập của tiết trước.

 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

-Nhận xét, ghi điểm

 

doc6 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2156 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 3 buổi chiều tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BẢO GIẢNG KHỐI III TUẦN 25 Áp dụng từ 04/03/2013 đến 08/03/2013 Thứ /ngày Lớp Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ hai ngày 04/03/2013 3C Toán 01 Bài:Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) Toán 02 Bài:Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị Tiếng việt 03 Chính tả (Nghe – viết) Bài: Hội vật Thứ tư ngày 06/03/2013 3B Toán 01 Bài:Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) Toán 02 Bài:Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị Tiếng việt 03 Chính tả (Nghe – viết) Bài: Hội vật Chiều thừ 4 06/03/2013 3A Mĩ thuật 4 Bài 25: Vẽ trang trí.Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật Chiều thứ 5 07/03/2013 3B Mĩ thuật 5 Bài 25: Vẽ trang trí.Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật Chiều thứ 5 08/03/2013 3C Mĩ thuật 2 Bài 25: Vẽ trang trí.Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật Thứ hai ngày 04 tháng 03năm 2013. Môn: Toán Bài:Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) I:Mục tiêu: Giúp HS : 1- Củng cố biểu tượng về thời gian(thời điểm, khoảng thời gian) 2-Củng cố kĩ năng xem đồng hồ(chính xác đến từng phút). 3-Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của HS. II.Hoạt động sư phạm 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra các bài tập của tiết trước. 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -Nhận xét, ghi điểm III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động Giáo viên Học sinh 2.Bài mới: - HĐ1: Nhằm đạt MT 1 -HTLC:QS -HTTC: Cá nhân Hướng dẫn thực hành. Bài 1:Xem tranh trảlời câu hỏi. HĐ2:Đạt mục tiêu 2 -HĐLC: QS- ĐT -HTTC: Nhóm bàn Bài 2: HĐ3: Đạt mục tiêu3 -HĐLC: TLCH -HTTC: Cá nhân. Bàiet1 .-Giới thiệu và ghi tên bài. -Yêu cầu: -Yêu cầu nhận xét về vị trí các kim đồng hồ trong từng tranh. - Yêu cầu: - Chấm một số bài. - Quay kim đồng hồ. -Nhìn vào tranh trả lời các câu hỏi sau: -Nhận xét tuyên dương. . - Phát cho mỗi nhóm một cái đồng hồ. -Yêu cầu học sinh quan sát. -Chỉ ra được đồng hồ nào có cùng giờ. -Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả lời câ hỏi. - Nêu câu hỏi -Nhận xét -Nghe và nhắc lại tên bài học. -Nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài theo cặp,quan sát tranh và trả lời câu hỏi. a.Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. b.Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13 phút.... -2- 3 cặp lên hỏi và trả lời. -Nối tiếp trả lời. - Tự vẽ kim đồng hồ theo yêu cầu SGK. - Đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. - Nối tiếp đọc giờ trên đồng hồ theo sự quay của GV. -Thao tác với đồ dùng. - Các nhóm so sánh các loại đồng hồ có cùng giờ với nhau. - Nhận xét các nhóm. - Cả lớp cùng quan sát. -Trả lời IV. Hoạt động nối tiếp: Nêu lại kiến thức bài học. Giao bài về nhà. V. Chuẩn bị: - Mặt đồng hồ có ghi chữ số la mã. --------------------------------------------------- Môn :Toán Bài:Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị I.Mục tiêu. Giúp HS: 1-Giúp HS biết cách giải toán có liên quan rút về đơn vị. 2-Dựa vào các dạng toán trên giải được các bài toán giải. II.Hoạt động sư phạm 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra các bài đã giao về nhà ở tiết trước. - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nhận xét -ghi điểm - Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 3. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Hoạt động Giáo viên Học sinh Bàimới HĐ1:Đạt mục tiêu 1 -HĐLC: QS-ĐT -HTTC:Cá nhân HD giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. *Bài toán 1: 5’- 7’ *Bài toán 2: 7’- 8’ HĐ2:Đạt mục tiêu2 HĐLC:ĐT HTTC: Nhóm bàn Luyện tập thực hành. Bài1 7’-*Bài 2: HĐ3: Đạt mục tiêu 3 Hđlc: Thành HTTC: Cá nhân Bài 3: .- Giới thiệu – ghi đề bài. - Đọc bài toán 1 lần, yêu cầu HS. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn tính số lít mật ong có trong mỗi can ta làm phép tính gì? - Yêu cầu: - Nhận xét và hỏi lại để tính số lít mật ong có trong một can chúng ta phải làm phép tính gì? - Yêu cầu: - HD tương tự trên. -Qua 2 bài toán em hãy nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị? - Yêu cầu: - HD giải: + Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm gì trước đó? + Làm thế nào để tính số viên thuốc có trong một vỉ +Tính số thuốc trong 2 vỉ ta làm ntn? - Nhận xét ghi điểm. - Yêu cầu: - Bài toán trên thuộc dạng toán gì? - Trong bài toán trên bước nào là bước rút về đơn vị? - Nêu yêu cầu đề bài: - Nhận xét chữa bài tuyên dương. - Nhắc lại đề bài. - 2 HS đọc. - Bài toán cho biết có 35 lít , đổ đều vào 7 can. - Bài toán hỏi về số lít mật ong có trong mỗi can. - Ta làm phép tính chia vì có tất cả 35 l được chia đều vào 7 can (Chia đều thành 7 phần bằng nhau). -1HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con. - Tính chia. - 2 HS đọc đề trong SGK trang 128. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. . -2 bước: +Bước 1: Tìm giá trị của 1 phần thực hiện phép tính chia. +Tìm giá trị của nhiều phần thực hiện phép tính nhân. - 1 HS đọc đề bài toán. - Ta phải tính số viên thuốc có trong một vỉ. - Thực hiện phép tính chia. 24 : 4 = 6 ( Viên) -Lấy số thuốc trong 1 vỉ x 2 - 1 HS lên bảng giải. Lớp làm bài bảng nhóm thuốc - 2 HS đọc đề bài. - Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Tự giải vào vở. Đổi vở kiểm tra cho nhau. - Bước thực hiện phép chia để tìm số Kg gạo có trong một bao. - Tự xếp hình theo cá nhân. IV. Hoạt động nối tiếp: - Nhận xét tiết học. Dặn dò: Về nhà làm lại bài. Chuẩn bị tiết sau. V. Chuẩn bị: Bảng nhóm ----------------------------------------------------------------- Môn: Chính tả (Nghe – viết) Bài: Hội vật I.Mục tiêu. - Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn từ Tiếng trống dồn lên ... dưới chân. Trong bài Hội vật. Tìm các từ trong đó cũng có âm tr/ ch hoặc có vần uc/ ut. II.Đồ dùng dạy – học. Bài 2 a. III.Các hoạt động dạy – học. ND - TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’-5’ 2. Bài mới. a.Giới thiệu: 1’-2’ b.Các hoạt động: HĐ1 HD viết chính tả. a- Tìm hiểu bài và viết từ khó. 8’-10’ b- Viết vào vở. 13’-15’ HĐ2: Luyện tập. Bài 1 : 5’- 7’ 3. Kết thúc: 1’-2’ - Đọc cho HS viết những từ hayviết sai: - Nhận xét -ghi điểm. - Giới thiệu – ghi đề bài. - Đọc bài viết. - Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắn Đen. - Đoạn viết có mấycâu? - Những chữ nào phải viết hoa? - Nêu những từ em thấy khó viết? - Đọc từng từ: - Nhận xét sửa chữa. - Đọc từng câu cho HS viết. - Đọc lại từng câu. - Thu chấm 5 – 7 bài nhận xét. - Nêu yêu cầu luyện tập. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà viết lại những lỗi mình đã viết sai lỗi chính tả. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lớp viết vào vở: xã hội, sáng kiến, xúng xính, san sát, .... - Nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc lại bài viết. - Ông Cản Ngũ đứng như cây trồng trước xới. Quắn Đen gò lưng loạy hoay, mồ hôi mồ kê nhễ nhãi. - 6 Câu. - Giữa hai đoạn viết phải xuống dòng lùi vào 1 ô. - Những đầu câu, tên riêng. - Nối tiếp nêu và phân tích tiếng, chữ khó viết. - 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con. - Lớp lắng nghe và viết vào vở theo yêu cầu. - Đổi chéo vở soát lỗi. - 1 HS đọc đề bài trong SGK. - 3 HS lên bảng lớp. Lớp làm vở bài tập. - Nhận xét bài làm trên bảng. - Đáp án: Trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng, ... Mĩ thuật 3 § 25: Vẽ trang trí. Vẽ tiếp họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật I/ Mục tiêu: - HS hiểu biết thªm về họa tiết trang trí, biết cách vẽ họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật. - HS vẽ được họa tiết vào hình chữ nhật và vẽ màu theo ý thÝch. - Giáo dục thẩm mĩ, giúp các em cảm nhận được cái đẹp, biết vận dụng cái đẹp vào trong cuộc sống cũng như trong học tập. II/ Đồ dùng dạy- học: Thầy: - Một vài bài trang trí hình vuông , hình chữ nhật. - Bài của HS năm trước. Trò: - giÊy vÏ hoÆc vë thùc hµnh. - Bót ch×, mµu, tÈy. III/ Các hoạt động dạy- học: 1/ Kiểm tra bài cũ, đồ dùng. 2/ Bài mới: - GV giới thiệu bài. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. 2.Hoạt động 2: Cách vẽ màu. 3.Hoạt động 3: Thực hành. 4.Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. - GV: Treo đồ dïng đã chuẩn bị yêu cầu hS quan sát và thảo luận theo nội dung: + Đâu là họa tiết chính? + Họa tiết chính thường đặt ở đâu? + Họa tiết phụ vÏ như thế nào? + Họa tiết chính và phụ được sắp xếp như thế nào? - GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày. - GV: Yêu cầu các nhóm bạn nhận xét. - GV Kết luận: Muốn vẽ được họa tiết đẹp chúng ta cần quan sát kỹ họa tiết. Các họa tiết giống nhau vẽ bằng nhau và tô cùng một màu. - GV: Yêu cầu HS quan sát kỹ bài tập và dặt câu hỏi gợi ý. + Họa tiết chính hình gì? + Bông hoa có mấy cánh? +Cánh hoa được sắp xếp như thế nào? + Hình trang trí ở 4 góc có dạng hình gì? - GV cho HS tham hảo bài vẽ của HS năm trước. - GV: Yêu cầu HS thực hành. - GV: Xuống từng bàn hướng dẫn HS còn lúng túng. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài. - GV: Cùng HS chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét theo tiêu chí: + Cách vẽ họa tiết. + Cách vẽ màu. + Theo em bài vẽ nào đẹp nhất. - GV: Nhận xét chung. + Khen ngợi HS có bài vẽ đẹp. + Động viên, khích lệ HS chưa hoàn thành bài. -HS chú ý lắng nghe. + Hình bông hoa to. + Đặt ở chính giữa hình chữ nhật. + Họa tiết phụ đặt ở 4 góc và xung quanh. + Họa tiết được sắp xếp cân đối theo trục ngang và trục dọc. - HS trình bày. - HS nhận xét. + Bông hoa. + 8 cánh, 4lớp trước, 4 lớp sau. + Các cánh hoa được sắp xếp đối xứng nhau từng cặp. + Hình tam giác. - HS tham khảo bài. - HS thực hành. - HS hoàn thành bài. - HS nhận xét theo cảm nhận riêng. 3. Củng cố, dặn dò. - GV: Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ màu của bài trang trí. - GV: Nhận xét. - GV: Dặn dò HS. + Về nhà sưu tầm hình chữ nhật có trang trí. + Giờ sau mang đầy đủ đồ dùng học tập.

File đính kèm:

  • doctuan 25.doc