I. Mục tiêu
- Giúp HS ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
- Rèn kĩ năng đọc, viết các số có ba chữ số
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ + phiếu BT viết bài 1
HS : vở
132 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 901 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 3 buổi chiều Trường Tiểu học IaLy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gì?
- Chấm, chữa bài
* Bài 4:
- Treo bảng phụ
- Hình nào đã khoanh vào 1/7 số quả cam?
Vì sao?
4/ Củng cố:
- Đọc bảng chia 7?
* Dặn dò: Ôn bảng chia 7
- Hát
- 2- 3 HS đọc
- HS khác nhận xét
- Tính nhẩm miệng
- Nêu KQ
+ Làm phiếu HT
- Tính nhẩm
- Vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia.
7 x 6 = 42 7 x 9 = 63
42 : 7 = 6 63 : 7 = 9
42 : 6 = 7 63 :9 = 7
- HS nêu
- làm vở
Bài giải
Số hàng xếp được là:
56 : 7 = 8( hàng)
Đáp số: 8hàng
- Hs quan sát tranh vẽ
- Đã khoanh vào 1/7 số quả cam ở
hình a và hình c. Vì có 21 quả cam, đã khoanh vào 3 quả cam.
- HS thi đọc
TNXH Tiết 16 :
VỆ SINH THẦN KINH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS biết:
Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.
Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ, học tập và vui chơi, …một cách hợp lí.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Các hình trong SGK trang 34, 35.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4’)
GV gọi 2 HS làm bài tập 2,3 / 21 VBT Tự nhiên xã hội Tập 1.
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : THẢO LUẬN
Mục tiêu :
Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khỏe.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV yêu cầu 2 HS quay lại với nhau để thảo luận các câu hỏi trong SGV trang 54.
- Làm việc theo cặp.
Bước 2 :
- Gọi đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung góp ý.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Kết luận : Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biết là bộ não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ 10 tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 đến 8 giờ một ngày.
Hoạt động 2 : THỰC HÀNH LẬP THỜI GIAN BIỂU CÁ NHÂN HẰNG NGÀY
Mục tiêu :
Lập được thời gian biểu hằng ngày qua việc sắp xếp thời gian ăn ngủ, học tập và vui chơi, …một cách hợp lí.
Cách tiến hành :
Bước 1 :
- GV giảng : Thời gian biểu là một bảng trong đó có các mục :
+ Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi.
+ Công việc và hoạt động của cá nhân cần phải làm trong một ngày, từ việc ngủ dậy, làm vệ sinh cá nhân, ăn uống, đi học, học bài, vui chơi, làm việc giúp đỡ gia đình,…
- Nghe GV giảng.
- GV gọi vài HS lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên lớp.
- 1 HS lên bảng điền thử.
Bước 2 :
- GV phát cho HS bảng mẫu thời gian biểu cho HS và yêu cầu HS điền vào bảng thời gian biểu.
- Làm việc cá nhân.
Bước 3 :
- GV cho HS trao đổi thời gian biểu của mình với bạn bên cạnh và cùng góp ý cho nhau để hoàn thiện
- Làm việc theo cặp.
Bước 4 :
- GV gọi vài HS lên giơí thiệu thời gian biểu của mình trước lớp.
- Tiếp theo GV nêu câu hỏi :
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu ?
+ Sinh hoạt và học tập theo thời gian biểu có lợi gì ?
Kết luận : Thực hiện theo thời gian biểu giúp chúng ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh và giúp nâng cao hiệu quả công việc, học tập.
Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.
- 1, 2 HS đọc nội dung bạn cần biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày tháng năm 20
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CỦNG CỐ TỪ NGỮ VỀ CỘNG ĐỒNG- ÔN KIỂU CÂU AI LÀ GÌ
I. MỤC TIÊU
Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng.
Ôn tập kiểu câu: Ai (cái gì, con gì) làm gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng viết nội dung các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 1, 2 của tiết Luyện từ và câu tuần 7.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
2.2. Mở rộng vốn từ theo chủ điểm Cộng đồng
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Hỏi: Cộng đồng có nghĩa là gì?
- Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào cột nào?
- Hỏi: Cộng tác có nghĩa là gì?
- Vậy chúng ta phải xếp từ cộng tác vào cột nào?
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài tiếp.
- Chữa bài, cho điểm HS.
* Mở rộng bài: Tìm thêm các từ có tiếng cộng hoặc tiếng đồng để điền vào bảng trên.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung của từng câu trong bài.
- Kết luận lại nội dung của các câu tục ngữ và yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
* GV có thể yêu cầu HS tìm thêm các câu ca dao, tục ngữ nói về tinh thần đoàn kết yêu thương cộng đồng.
2.3. Ôn tập mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) làm gì?
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài.
- Các câu văn trong bài tập được viết theo kiểu câu nào?
- Đề bài yêu cầu Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm. Muốn đặt câu hỏi được đúng, chúng ta phải chú ý điều gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ theo chủ điểm Cộng đồng, ôn tập mẫu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe GV giới tthiệu bài.
- 1 HS đọc đề bài, sau đó 1 HS khác đõ lại các từ ngữ trong bài.
- Cộng đồng là những người cùng sống trong một tập thể hoặc một khu vữ, gắn bó với nhau.
- Xếp từ cộng đồng vào cột Những người trong cộng đồng.
- Cộng tác có nghĩa là cùng làm chung một việc.
- Xếp từ cộng tác vào cột Thái độ, hoạt động trong cộng đồng.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
Thái độ hoạt động trong cộng đồng: cộng tác, đồng tâm.
* HS lần lượt nêu các từ mình tìm được trước lớp, GV ghi lại những từ này, sau đó cả lớp đọc bảng từ vừa tìm được.
+ Đồng chí, đồng môn, đồng khoá,…
+ đồng tâm, đồng cảm, đồng lòng, đồng tình,…
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Chung lưng đấu cật nghĩa là đoàn, kêt, góp công, góp sức với nhau để cùng làm việc.
- Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại chỉ người ích kỉ, thờ ơ với khó khăn, hoạn nạn của người khác.
- Ăn ở nhu bát nước đầy chỉ người sống có tình, có nghĩa với mọi người.
- Đồng ý, tán thành với các câu a, c; Không tán thành với câu b.
- HS xung phong nêu ý kiến.
- 1 HS đọc trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài (viết tên bộ phận câu vào cột thích hợp trong bảng); HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án:
- 1 HS đọc toàn bộ đề bài trước lớp, sau đó 1 HS khác đọc lại các câu văn.
- Kiểu câu Ai (cái gì, con gì) làm gì?
- Chúng ta phải xác định được bộ phận câu được in đậm trả lời cho câu hỏi nào, Ai (cái gì, con gì) hay Làm gì?
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Đáp án:
a) Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
b) Ông ngoại làm gì?
c) Mẹ bạn làm gì?
TẬP LÀM VĂN
Bi 8: TẬP LÀM VĂN
I. MỤC TIÊU
Kể lại một cách chân thật, tự nhiên về một người hàng xóm.
Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu. Diễn đạt thành câu, rõ ràng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Viết sẵn các câu hỏi gợi ý để kể trên bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn và nêu nội dung câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Chúng ta ai cũng có hàng xóm láng giềng, trong giờ Tập làm văn này, các em sẽ kể về một người hàng xóm mà mình yêu quý.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và nhớ lại những đặc điểm của người hàng xóm mà mình định kể theo định hướng:
+ Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi? Người đó làm nghề gì? Hình dáng, tính tình của người đó như thế nào? Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm đó như thế nào? Tình cảm của người hàng xóm đó đối với gia đình em ra sao?
- Gọi 1 HS khá kể mẫu.
- Yêu cầu HS kể cho bạn bên cạnh nghe về người hàng xóm mà mình yêu quý.
- Gọi một số HS kể trước lớp.
- GV nhận xét, bổ sung vào bài kể cho từng HS.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc êu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 số em đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà xem lại và bổ sung cho bài viết hoàn chỉnh, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS đọc trước lớp.
- Suy nghĩ về người hàng xóm.
- 1 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Làm việc theo cặp.
- 5 đến 6 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc.
- Làm bài
*********************************
Thứ y tháng năm 20
Thứ hai ngày tháng năm 20
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày tháng năm 20
Thứ tư ngày tháng năm 20
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Thứ hai ngày tháng năm 20
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày tháng năm 20
Thứ tư ngày tháng năm 20
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Thứ hai ngày tháng năm 20
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày tháng năm 20
Thứ tư ngày tháng năm 20
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Thứ hai ngày tháng năm 20
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày tháng năm 20
Thứ tư ngày tháng năm 20
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Thứ hai ngày tháng năm 20
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày tháng năm 20
Thứ tư ngày tháng năm 20
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Thứ hai ngày tháng năm 20
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày tháng năm 20
Thứ tư ngày tháng năm 20
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Thứ hai ngày tháng năm 20
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày tháng năm 20
Thứ tư ngày tháng năm 20
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Thứ hai ngày tháng năm 20
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày tháng năm 20
Thứ tư ngày tháng năm 20
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Thứ hai ngày tháng năm 20
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày tháng năm 20
Thứ tư ngày tháng năm 20
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Thứ hai ngày tháng năm 20
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày tháng năm 20
Thứ tư ngày tháng năm 20
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Thứ hai ngày tháng năm 20
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Thứ ba ngày tháng năm 20
Thứ tư ngày tháng năm 20
Thứ sáu ngày tháng năm 20
File đính kèm:
- giao an lop 3 buoi chieu.doc