A/ MỤC TIÊU :
TĐ: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. (Trả lời được các CH trong SGK)
KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* HSKT đọc được một số tiếng từ trong bài.
B / CHUẨN BỊ :
- Tranh ảnh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn 3 để hướng dẫn luyện đọc.
11 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1208 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 3 Buổi 1 Tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u cả lớp làm vào vở bài tập.
- Mở bảng phụ đã chép sẵn bài tập 2.
- Gọi 2 em lên bảng thi làm bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 – 7 học sinh đọc lại kết quả.
Bài 3a :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập .
- Mở bảng đã kẻ sẵn các cột.
- Mời 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng thi tiếp sức
- GV cùng với lớp nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lắng nghe giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Chữ Hai và Bà được viết hoa, viết như thế để tỏ lòng tôn kính.
+ Các tên riêng: Tô Định, Hai Bà Trưng - là tên riêng chỉ người. Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vàovở nháp: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 1HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào vở.
- 2 em lên bảng thi làm bài
- lớp nhận xét chữa bài: đi biền biệt , thấy tiêng tiếc , xanh biêng biếc .
- 5 em đọc lại kết quả.
- 1HS nêu cầu của BT.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét, bình chọn nhóm làm đúng nhất.
**************************************************************************
Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010
Luyện từ và câu:
Nhân hóa. Ôn trả lời câu hỏi kiểu câu khi nào ?
A/ Mục tiêu
- Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1, BT2).
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4)
- HSKT chú ý nghe giảng và hiểu sơ giản nội dung bài.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS độc lập suy nghĩ làm bài cánhân.
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS làm vào VBT theo lời giải đúng.
- KL: Con đom đóm đã được nhân hóa.
Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài tập 2.
- Mời HS đọc lại bài thơ Anh Đom Đóm.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào nháp.
- Mời 2 em lên bảng làm vào tờ phiếu lớn
- Theo dõi nhận xét bài làm HS.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
Bài 3: - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 3 .
- Yêu cầu cả lớp làm vào nháp.
- Mời 3 em lên bảng thi thi làm bài: gạch chân bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào?
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò
- Gọi hoặc tả con vật, đồ vật, cây cối ... bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người được gọi là gì?
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- Một em đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm.
- Tự làm bài.
- 2HS lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc bài tập 2, lớp đọc thầm.
- 1HS đọc bài thơ Anh Đom Đóm.
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
- 1HS đọc yêu cầu BT, lớp theo dõi trong SGK.
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp .
- 3HS lên thi làm trên bảng.
a/…khi trời đã tối
b/ Tối mai …
c/ …trong học kì I.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
- Được gọi là nhân hóa.
**********************************
Tập viết
Ôn chữ hoa : N (tiếp theo)
A/Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh) R, L (1 dòng); Viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô...nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
- HSKT viết theo mẫu chữ tương đối đúng.
B/ Chuẩn bị : Mẫu chữ viết hoa N (Nh), tên riêng Nhà Rồng và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết trên bảng con:
a) Luyện viết chữ hoa :
- Em hãy tìm các chữ hoa có trong bài?
- Viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS tập viết vào vở nháp các chữ Nh, R.
b) Học sinh viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở Thành phố Hồ Chí Minh. Năm 1911 tại nơi này, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
- Yêu cầu HS tập viết tự ứng dụng trên vở nháp
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu 1HS đọc câu ứng dụng.
- Nội dung câu thơ nói gì?
- Yêu cầu HS luyện viết trên vở nháp
3) Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu: viết chữ Nh một dòng cỡ nhỏ,
chữ R, L: 1 dòng.
- Viết tên riêng Nhà Rồng 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu thơ 2 lần
- Nhắc nhở về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.
4) Chấm, chữa bài:
5) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm.
- N (Nh) R, L, C, H.
- Lớp theo dõi.
- Viết vào vở nháp: Nh, R.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào vở nháp
Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng
Nhớ từ Cao Lạng nhớ sang Nhị Hà.
- Ca ngợi các địa danh gắn liền với những chiến công của quân và dân ta.
- Luyện viết trên vở nháp: Ràng, Nhị Hà.
- Lớp viết vào vở theo hướng dẫn của GV.
**************************************************************************
Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010
Chính tả:
Nghe- viết: Trần Bình Trọng
A/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi bài: "Trần Bình Trọng".
- Làm đúng BT 2b.
- HSKT chép được một số câu trong bài tương đối chính xác.
B/ Hoạt đông dạy - học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp các từ: thời tiết, thương tiếc, bàn tiệc, xiết tay.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe- viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị :
- Đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng.
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm .
- Gọi 2HS đọc chú giải các từ Trần Bình Trọng, tước vương, khẳng khái .
+ Khi giặc dụ dỗ đầu hàng Trần Bình Trọng đã nói gì?
+ Em hiểu câu nói này của TBT như thế nào
+ Những từ nào trong bài chính tả hay viết sai và từ nào cần viết hoa?
+ Câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm?
- Yêu cầu lấy vở nháp viết các tiếng khó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 2a:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn đó..
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 3HS lên bảng thi điền đúng. Sau đó từng em đọc kết quả.
- Cùng cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng, bình chọn em thắng cuộc.
- Mời 3 em đọc lại kết quả đúng. GV sửa lỗi phát âm.
- mời 1 em đọc lại toàn bộ đoạn văn.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả.
- HS nghe - viết.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- 2 em đọc chú giải.
+ Ông nói “ Ta thà làm ma ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc".
+ TBT rất yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai cho giặc, phản bội Tổ quốc.
+ Chữ cái đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng trong bài.
+ Câu nói của TBT trả lời quân giặc.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết các từ
- Nghe - viết bài vào vở.
- Dò bài soát lỗi bằng bút chì.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn.
- Tự làm bài vào VBT.
- 3 em lên bảng thi làm bài nhanh, đúng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- 3 em đọc lại lời giải đúng.
- 1 em đọc lại cả đoạn văn.
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng (nếu sai)
******************************************************************
Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010
Tập làm văn:
Nghe- kể: Chàng trai làng Phù ủng
A/ Mục tiêu:
- Nghe – kể lại nội dung chuyện Chàng trai làng Phù ủng.
-Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý.
B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa truyện kể trong sách giáo khoa.
- Bảng lớp chép sẵn 3 gợi ý kể chuyện.
C/ Hoạt đông dạy - học:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
1/ Mở đầu: Giới thiệu sơ lược chương trình TLV của HK II.
2/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn nghe, kể chuyện:
Bài tập 1:
- Gọi 2 học sinh đọc bài tập.
- Giới thiệu về ông Phạm Ngũ Lão.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Trong truyện có những nhân vật nào?
- Giới thiệu về Trần Hưng Đạo.
- Giáo viên kể lại lần 2.
+Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
+ Vì sao quân lính đam giáo vào đùi chàng trai
+ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
- Giáo viên kể lại câu chuyện lần 3.
- Yêu cầu HS tập kể:
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu chuyện trước lớp.
+ Mời 2 nhóm kể chuyện phân vai.
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm kể chuyện hay nhất.
Bài tập 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- Y/C lớp độc lập suy nghĩ và viết vào vở.
- Mời một số em tiếp nối nhau thi đọc bài viết của mình trước lớp .
- Theo dõi nhận xét, chấm điểm.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Lắng nghe để nắm bắt về yêu cầu của tiết tập làm văn.
- 2 em đọc lại đề bài tập làm văn.
- Đọc thầm câu hỏi gợi ý và quan sát tranh.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Trong chuyện có chàng trai làng phù ủng , Trần Hưng Đạo và những người lính.
+ Chàng trai ngồi bên đường đan sọt.
+ Chàng trai mãi mê đan sọt không nhìn thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng trai tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
+ Vì Trần Hưng Đạo mến chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài .
- Lớp theo dõi giáo viên kể lần 3.
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- 2 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- 2 nhóm thi kể chuyện theo vai.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn và nhóm kể chuyện hay nhất.
- Viết lại câu TL cho câu hỏi b hoặc c.
- Cả lớp tự làm bài.
- 5-7 em thi đọc bài viết của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn làm tốt nhất.
******************************************************************
Ban giám hiệu kí duyệt
File đính kèm:
- giao an lop 3 b1 t19.doc