1.KIỂM TRA BÀI CŨ :
- KT 2 học sinh : 1 học sinh làm bài tập điền dấu củng cố bảng chia, nhân 2; 1 học sinh đọc thuộc lòng bảng nhâ, chia 2.
- Nhận xét cho điểm.
2. DẠY BÀI MỚI:
A. Giới thiệu bài :
B. Nội dung bài dạy :
29 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1113 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2E Tuần 23, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắt, dán biển báo giao thông…
- Bài18: Gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
- Bài20:Gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng.
- Bài22: Gấp, cắt, dán phong bì.
- Các nhóm thực hành gấp.
- Trình bày sản phẩm.
Nhận xét – bình chọn.
Thứ 6 ngày tháng năm 20
Toán
Tiết 115 : TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN ( sgk – 116)
I.MỤC TIÊU
- Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
- Biết tìm thừa số trong bài tập dạng : x x a = b ; a x x = b ( với a,b là các số bé và phép tình tìm x là trong bảng nhân, chia đã học). Biết giải bài toán có một phép tính chia ( bảng chia 2 ) BT : 1,2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bộ đồ dùng học toán. Phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ :
- Gv vẽ trước một số hình và yêu cầu học sinh nhận biết 1/ 3
- Nhận xét, cho điểm.
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài :
Hướng dẫn tìm một thừa số của phép nhân :
Nhận xét
( củng cố tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân )
- Gv nêu bài toán :
1 tấm bìa có : 2 chấm tròn
3 tấm bìa : ….chấm tròn ?
- Hãy nêu phép tính giúp em tìm được số chấm tròn có trong 3 tấm bìa ?
- Nêu tên gọi các thành phần và kết quả của phép nhân trên ?
- Gv ghi phấn màu : 2 x 3 = 6
Thừa số thừa số tích
- Dựa vào phép nhân trên hãy nêu các phép chia tương ứng ?
* GV giới thiệu :
Để lập được các phép chia :
- 6 : 2 = 3
- 6 : 3 = 2
Ta lấy tích ( 6) chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3)…
- 2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6 ?
- Vậy ta thấy, nếu lấy tích chia cho 1 thừa số
Ta sẽ được thừa số kia.
- Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta làm ntn ?
b. Hướng dẫn tìm thừa số x chưa biết
Gv viết lên bảng : x x 3 = 8
- Gọi vài học sinhđọc phép nhân trên.
- Gv giải thích :
X là thừa số chưa biết trong phép nhân x x 2 = 8. Chúng ta sẽ học tìm cách tìm thừa số chưa biết này.
+ x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ?
+ Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm ntn ?
+ Hãy nêu phép tính tương ứng để tìm x ?
- Vậy x bằng mấy ?
* Gv hướng dẫn học sinh cách trình bày mẫu.
- Gọi học sinhđọc lại cả bài toán.
* Vận dụng : Yêu cầu lớp giải
X x 3 = 15
- Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp, nhận xét.
- GV chốt quy tắc : yêu cầu cả lớp đọc thuộc quy tắc trước khi làm bài.
3. Luyện tập :
Bài 1 : Tính nhẩm
- Học sinhtự làm.
GV chốt : Phải thuộc các bảng nhân, chia đã học.
Bài 2 : Tìm X
GV cùng học sinhlàm bài mẫu, sau đó yêu cầu học sinhtự làm các phần còn lại sau khi đã được hướng dẫn.
x x3 = 12
3 x x = 21
CHỐt : Cách tìm thừa số trong phép nhân.
Củng cố, dặn dò ;
- Gọi học sinh nối tiếp đọc quy tắc.
- Nhận xét tiết học.
- học sinhlên bảng chỉ và giải thích.
- n/x.
- 1 học sinhnhìn tóm tắt đọc đề bài.
- 2 x 3 = 6
- 2, 3 là thừa số ; 6 là tích.
- Nhiều học sinhnhắc lại.
- Học sinhnối tiếp đọc các phép chia lập được.
- Tích chia cho một thừa số ra thừa số kia.
- 2, 3 là thừa số trong phép nhân 2 x 3 = 6
- nhiều học sinhnhắc lại.
-....
- Vài học sinh đọc
- x là thừa số chưa biết trong phép nhân.
- Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- x = 8 : 2 = 4 ;
- vậy x = 4
- Học sinhnối tiếp đọc thuộc quy tắc.
- Học sinhnối tiếp nhau đọc bài. Đổi chéo vở để kiểm tra nhau.
- HS giải bài trên bnagr, lớp làm vở.
- Theo dõi Gv hướng dẫn.
- Đổi vở KT chéo.
Tập làm văn
ĐÁP LỜI XIN LỖI – VIẾT NỘI QUY
I. MỤC TIÊU
Ôn lại cách đáp lời xin lỗi. Đọc và chép lại 2,3 điều trong nội quy của nhà trường.
( Bỏ đáp lời khẳng định)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh họa bài học (sgk)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Kiểm tra bài cũ.
- Gv tạo ra 2 tình huống cần nói lời xin
lỗi , cho 2 học sinh đáp lại.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
B. Dạy – học bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập
1. Ôn lại cách đáp lời xin lỗi.
Gv chuyển ý :
Bài 3 ( Viết)
- Gọi 1 học sinhđọc yêu cầu bài.
- Giúp học sinhnắm yêu cầu bài và treo bảng nội quy lên bảng.
- Gọi 2 học sinhđọc rành mạch sau đó y/c học sinhtự chọn viết một vài điều nội quy vào VBT.
* Chú ý nhắc học sinh cách trình bày.
Cho học sinh đọc bài viết.
III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò học sinhchấp hành tốt nội quy của trường, lớp đề ra.
- Học sinh lên bảng.
NỘI QUY HỌC SINH
Toàn thể học sinh trường Tiểu học Trần Phú chấp hành tốt nội qui như sau:
ĐIỀU 1 : Chăm chỉ học tập , đến lớp phải thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. Đi học đúng giờ quy định không bỏ tiết , bỏ giờ , nghỉ học phải xin phép giáo viên chủ nhiệm
ĐIỀU 2 : Thường xuyên trau dồi đạo đức , tác phong theo 5 điều Bác Hồ dạy . Lễ phép , kính trọng cha mẹ , thầy cô giáo và người lớn tuổi . Không nói tục , chửi thề , đánh nhau. Đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
ĐIỀU 3 : Có ý thức xây dựng trường lớp tích cực tham gia các hoạt động tập thể do nhà trường hoặc Đoàn , Đội tổ chức.
ĐIỀU 4 : Khi đến trường học sinh phải đồng phục gọn gàng đeo phù hiệu, đeo khăn quàng và huy hiệu Đội ( nếu là Đội viên ).
ĐIỀU 5 : Mỗi học sinh phải chăm lo rèn luyện thân thể, giữ gìn sức khoẻ cá nhân thực hiện ăn chín uống sôi , không ăn quà vặt bày bán dọc đường hoặc trước cổng trường. Nếu bị những bệnh hay lây như : Lao , sởi , thương hàn , mắt đỏ , quai bị . . . phải xin phép nghỉ học để tránh lây lan cho bạn .
ĐIỀU 6 : Phải có ý thức bảo vệ tài sản công cộng , không xâm phạm tài sản của người khác , nhặt được của rơi phải trả lại cho người đánh mất .
ĐIỀU 7 : Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp , tạo môi trường “ xanh, sạch , đẹp” . Tích cực hưởng ứng trồng và bảo vệ cây xanh , bảo vệ nguồn nước sạch, không tiêu tiểu và vứt rác bừa bãi .
ĐIỀU 8 : Những học sinh thực hiện tốt những nhiệm vụ trên sẽ được biểu dương khen thưởng. Nếu vi phạm , tuỳ mức độ nặng nhẹ sẽ bị xử lý kỉ luật theo quy định của điều lệ trường phổ thông.
Tập viết
Chữ hoa : T
I. Mục tiêu
- Biết viết chữ T hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
- Biết viết cụm từ ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối nét đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy – học
- Chữ T hoa đặt trong khung chữ mẫu.
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa
- Vở Tập viết 2, tập hai.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1.Giới thiệu bài
- Trong giờ tập viết này, các em sẽ tập viết chữ s hoa và cụm từ ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa.
2.Hướng dẫn tập viết
2.1.Hướng dẫn viết chữ hoa
a.Quan sát số nét, quy trình viết chữ T
- Chữ T hoa cao mấy li ?
- Chữ T hoa gồm mấy nét ? Là những nét nào ?
- Giảng lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ
b.Viết bảng
- Yêu cầu học sinhviết chữ hoa s trong không trung và bảng con.
2.2.Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
a.Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng.
- Con hiểu cụm từ nghĩa là gì ?
( GV giảng cả hai nghĩa : đen, bóng)
b.Quan sát và nhận xét
- Cụm từ Thẳng như ruột ngựa.
có mấy chữ ?, là những chữ nào ?
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ t hoa và cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm từ ?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?
c.Viết bảng
- Yêu cầu học sinhviết chữ vào bảng con.
- Sửa lỗi cho từng học sinh.
2.3.Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- Giáo viên chỉnh sửa lỗi
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò học sinhvề nhà hoàn bài viết vào trong vở Tập viết 2, tập hai.
- Chữ T hoa cao 5 li
- Chữ T hoa gồm 3 nét : một nét liền, là kết hợp của 3 nét cơ bản. 2 Nét cong trái và nét lượn ngang.
-Nét 1 : ĐB giũa DDK và DDK, viết nét cong trái nhỏ., DB trên ĐK6
- Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, viết nát lượn ngang từ trái sang phải., DB trên DDK.
Nét 3 : Từ điểm DB của nét 2, viết tiếp nét cong trái to. Nét cong trái này cắt nét lượn ngang , tạo một vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, rồi chạy xuống dưới, phần cuối nét uốn cong vào trong, DB ở DDK.
- Viết bảng.
- Là câuthành ngữ nói về tính thẳng thắn, không ưng điều gì thì nói ngay.
- Học sinhđọc : Thẳng như ruột ngựa.
- Có 4 chữ ghép lại lại với nhau đó là :
Thẳng,như,ruột, ngựa.
- Chữ T,h,g cao 2.5li
- Chữ t , r cao 1.5 li
- Các chữ còn lại cao 1 li
- Dấu hỏi đặt trên chữ ă…
- Học sinhviết bảng.
- Học sinhviết :
+ 1 dòng chữ t, cỡ vừa
+ 2 dòng chữ t, cỡ nhỏ
+ 1 dòng chữ Thẳng, cỡ vừa
+ 1 dòng chữ Thẳng, cỡ nhỏ
+ 3 dòng cụm từ ứng dụng : Thẳng như ruột ngựa. , cỡ chữ nhỏ
TIẾT 46
BÀI 46: ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY- TRÒ CHƠI “KẾT BẠN”
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết cách đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi “Kết bạn ”.Yêu cầu nắm vững cách chơi và biết tham gia chơi.
. II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp
- Vỗ tay hát .
* Kiểm tra bài cũ
2. Phần cơ bản (24 phút)
- Đi nhanh chuyển sang chạy.
- Trò chơi “Kết bạn”.
3. Phần kết thúc ( 6 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố
- Nhận xét
- Dặn dò
G phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
G điều khiển HS chạy 1 vòng sân.
G hô nhịp khởi động cùng HS.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
2 HS lên bảng tậpđi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông, dang ngang.
HS +G nhận xét đánh giá.
G nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích động tácđể H tập theo.(2 lần)
G chỉ cho H biết vạch chuẩn bị, vạch xuất phát đi, vạch bắt đầu chạy và vạch đích.
Cán sự lớp hô nhịp điều khiển H tập
G nhận xét sửa sai uốn nắn.(3 lần)
G chia nhóm cho H tập luyện, cán sự nhóm điều khiển quân của nhóm mình
Chọn 1 nhóm lên tập mẫu, H +G quan sát nhận xét đánh giá
G nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi, luật chơi .G chơi mẫu (1 lần), hướng dẫn cho từng H thực hiện.
G kết hợp sửa sai
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
H + G. củng cố nội dung bài.
G nhận xét giờ học
G ra bài tập về nhà.
HS về ôn RLTTCB, chơi trò chơi mà mình thích.
File đính kèm:
- toan23.doc