I. Kiểm tra bài cũ :
- KT 2 học sinh lên bảng làm bài tập và phát biểu quy tắc tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
X + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75
- Nhận xét cho điểm.
II. Bài luyện tập :
1. Tìm x:
a. x + 8 = 10 b. x + 7 = 10
x = 10 – 8 x = 10 – 7
x = 2 x = 3
c. 30 + x = 58
x = 58 – 30
x = 28
26 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2E Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện phép trừ.
2. Luyện tập:
1. Tính :
51 41 61 31 81
8 3 7 9 2
2.Đặt tính rồi tính hiệu :
51 và 4 ; 21 và 6
3. Giải toán :
- 1 hs đọc đề bài.
- GV và hs cùng phân tích à cách giải.
Vì sao lại lấy 51 – 6 ?
4.Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD ở điểm nào ?
- Gọi 1 hs đọc câu hỏi ?
- Yêu cầu hs nhắc lại câu trả lời
III. Củng cố, dặn dò :
- Nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính :31 -5
- Nhận xét tiết học.
- 2hs lên bảng.
- Vài hs đọc thuộc bảng trừ : 11 – đi 1 số và nêu cách nhẩm.
- Hs lớp n/x.
- 1 hs nhắc lại đề bài.
- Có 31 que tính.
- Bớt 5 que tính.
- Thực hiện phép tính trừ : 31 – 5
- Vài hs đọc.
- Các nhóm đôi cùng làm việc cùng tìm các cách bớt đi 5 que tính.
- Còn lại 26 que tính.
+ C1 : 31-1-1-1-1-1 = 26.
+ C2 : 31 -1-4 = 26.
31 – 5 = 26.
- 31 – 5 = 26.
- Có 31 que tính.
- Bớt đi 5 que tính.
- Hs QS và theo dõi gv thao tác trên que tính.
- 2 hs lên bảng đặt tính và tính.
Lớp làm nháp .
- lớp và gv n/x, kl.
- Vài hs nhắc lại .
- Cho hs tự làm bài, 4 hs lên bảng.
- Lớp và GV n/x .
- Cho hs nối tiếp đọc cách làm từng phép tính.
GV chốt :
B1 * Đặt tính :
- Yêu cầu hs tự làm bài rồi KT bài.
- HS nối tiếp đọc cách làm.
- 1 hs lên bảng, lớp làm vbt.
- hs đổi vở KT bài nhau và báo cáo .
Tóm tắt :
Đàn gà đẻ : 51 quả trứng
Mẹ lấy : 6 quả trứng
Còn lại : .... ? quả trứng
Bài giải
Số quả trứng còn lại là :
51 – 6 = 45 ( quả trứng )
Đáp số : 45 quả trứng.
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT : ÔNG VÀ CHÁU
A.Mục tiêu :
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng 2 khôt htow.
- Làm được bài tập 2; bài 3.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phui chép quy tắc chính tả c / k
C.Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 Hs và yêu cầu :
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc bài.
- Gọi 1 HS đọc lại.
? Cậu bé trong bài có thắng được ông của mình không ?
? Tìm dấu ! , dấu “” để đánh dấu câu nói của ông và cháu ? Vì sao viết như vậy ?
Những từ nào cần phải viết hoa trong bài vì sao ?
- HS viết bảng con :
- Nhận xét, kl cách viết đúng.
- GV đọc cho hs viết.
- Soát lỗi, chấm, chữa, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2. GV hướng dẫn.
- HS tìm 3 chữ có bắt đầu bằng c / k.
- Gợi ý HS nêu quy tắc viết chính tả với c/k.
- HS đọc bài làm.
- Kl.
Bài 3. HS làm phần a. KL
a. Lên non, non cao, nuôi con, công lao.
4. Củng cố, dặn dò.
- Lớp viết bảng con tên các nagyf lễ trong bài chính tả trước.
- HS đọc thầm.
- Không, ông nhường cháu.
- Câu : “ Ông thua cháu ông nhỉ !
Cháu khỏe hơn ông nhiều !”
- Vì đây là lời của cháu.
- HS viết bảng lớp :
- Vật, keo, thua, chiều.
- HS làm nhóm đôi và hoàn thành vbt.
- HS làm vbt.
- Nhận xét.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Bài 10: Ôn tập: Con người và sức khỏe
A. MỤC TIÊU
Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động, tiêu hoa.
Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
B. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
Các hình vẽ SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tác hại do giun gây ra
- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”
* Mục tiêu: Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động
* Cách tiến hành:
Bước 1: Hoạt động theo nhóm
- GV cho hs ra sân, các nhóm thực hiện sáng tạo 1 số các vận động và nói vơi nhau xem khi làm động tác đó chỉ vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào cử động
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Lần lượt các nhóm cử 1 đại diện trình bày
Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi hùng biện”
Bước 1:
- GV chuẩn bị sẵn 1 số thăm ghi câu hỏi
- Các nhóm cử đại diện lên bốc thăm
Bước 2:
- Cử hs lên trình vày và cử 1 hs làm ban giám khảo
- GV làm trọng tài: Nhóm nào có nhiều lần khen
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò
- HS về chơi lại các trò chơi trên.
Tập viết
CHỮ HOA : H
A.Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa H ( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ ) ; Chữ và câu ứng dụng Hai (( 1 dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ ) Hai sương một nắng ( 3 lần)
B. Đồ dùng dạy học:
- Bộ chữ tập viết : chữ hoa H.
C. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS viết bảng :
- Nhạn xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn tập viết.
a. Giới thiệu chữ hoa mẫu : H
- GV viết mẫu vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét.
KL : Cách viết đúng.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Gọi HS đọc : Hai sương một nắn.
- GV giảng ý nghĩa cụm từ.
- HD viết : Quan sát, nhận xét cấu tạo, viết dấu thanh và khoảng cách giữa các chữ.
- Cho HS viết chữ : Hai
- Cho HS viết cụm từ : Hai sương một nắng.
- GV uốn nắn, giúp HS sửa chữa cách viết.
4. Hướng dẫn HS viết vở bài tập.
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi uốn nắn.
- Chấm 5,7 vở, nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò.
- Lớp viết bảng con : Đ , G , Ê ; Giàu đẹp.
- HS theo dõi và lắng nghe.
- Nhận xét cách viết.
- Nêu quy trình viết.
- Viết bảng con.
- HS đọc và nêu nhận xét theo yc của GV.
- HS viết bảng con.
- Nhận xét.
- HS viết bài.
Thứ 6 ngày tháng năm 201
Toán
Tiết 50: 51 -15 (Sgk – 50)
A.Mục tiêu :
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhơ trong phạm vi 100,dạng 51 – 15.
- Vẽ được hình tam giác theo mẫu. BT 1( cootj 1,2,3)2(a,b),3,4.
B. Đồ dùng dạy học:
- Que tính.
C. Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ :
- Chữa bài 2, 3 ( sgk- 49)
- Nhận xét cho điểm.
II. Bài mới :
1 . Cách đặt và thực hiện phép trừ 51 – 15:
B1 : Gv đưa ra bài toán dẫn ra phép trừ 51 – 1 :
- Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
- 1 hs nhắc lại đề bài toán.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gi- Viết lên bảng : 51 – 15 = ?
B2 : Yêu cầu hs thảo luận cặp đôi lấy que tính tìm các cách bớt 15 que tính để tìm kết quả.Và nêu két quả.
- Còn bao nhiêu que tính ?
- Em làm thế nào ?
GV nhắc lại cách bớt hợp lý nhất :
- Có bao nhiêu que tính ?
- Phải bớt đi bao nhiêu que tính ?
Muốn bớt đi 15 que tính ta làm như sau :
- Ta bớt 1 que tính rời trước.
- Tháo 1 bó 1 chục là 10 que tính rồi bớt tiếp 4 que tính nữa. Như vậy cả 2 lần bớt đi b/n que tính ?
- Bớt tiếp 1 chục que tính nữa là 10 que tính,à vậy cả 3 lần bớt tất cả b/n que tính ?
- Như vậy, sau 3 lần bớt , còn lại b/n que tính ?
Vậy 51 – 15 = 36.
B3 : Đặt tính và tính :
- Gọi 1 hs lên bảng làm và nêu lại cách làm.
- GV chốt các bước :
+ Đặt tính:
+ Tính từ phải sang trái :
Luyện tập :
1.Tính : bỏ cột 4.
81 – 46 ; 31 – 17 ; 51 – 19
41 – 12 ; 71 – 26 ; 61 – 34
- GV chốt cách trừ.
2. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là :
a. 81 và 44, b. 51 và 25
- Muốn tính hiệu của hai số ta phải làm gì ?
4. Hình học :
Vẽ hình theo mẫu : sgk – 51.
- Hình tam giác có mấy cạnh ? Mấy đỉnh
- GV cho hs QS hình = ĐDTQ.
- Cho hs lấy các ví dụ thực tế.
- QS P/v vẽ hình .
- Gv KL : nối 3 điểm không thẳng hàng ta được 1 hình tam giác.
III. Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu 1 hs nhắc lại cách đặt tính và tính 51 – 15
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng, nhắc lại cách làm.
- Vài hs trừ miệng các phép tính của bài 2.
- Nhận xét .
- hs nhắc lại đề bài.
- Thực hiện phép trừ : 51 – 15
- Hs thảo luận cặp đôi tìm KQ trên que tính.
- Còn 36 que tính.
C1: Tháo tất cả các bó que tính rồi bớt dần : 51 -1 -1.....= 36
C2 : 51 -1-4-10 = 36
51 – 5 – 10 = 36
51 – 15 = 36
- Đầu tiên bớt 1 que tính rời, sau đó tháo 1 bó 1 chục là 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa còn lại 6 que tính.( lúc này còn 4 bó 1 chục que tính và 6 que tính rời).
-Để bớt tiếp 1 chục que tính ta lấy đi 1 bó 1 chục que tính nữa.
- Như thế là đã lấy đi 1 bó 1chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữaà tức là đã lấy đi 1 thêm 1 = 2 bó 1 chục;
- 5 bó 1 chục, bớt đi 2 bó 1 chục còn 3 bó 1 chục tức làà còn 3 chụ- Cuối cùng, còn lại 3 chục que tính và 6 que tính rời tức là à còn 36 que tính.
- Có 51 que tính.
- Bớt đi 15 que tính.
- 51-1
- 51-1 – 4
- 51 -5
- 51 – 5 – 10
- 51 – 15
- 51 – 15 = 36
- 1 hs làm trên bảng, nêu lại cách làm
- hs lớp làm nháp và đọc bài làm.
- Học sinh tự làm bài vbt, 2 hs lên bảng,và nêu lại cách làm.
- Lớp và g/v n/x.
- Hs dưới lớp nối tiếp trừ miệng.
- Hs đọc đề bài.
- 2 hs lên bảng , hs lớp làm vbt.
- Lớp và g/v n/x.
- hs nối tiếp đọc cách trừ.
- 1 hs đọc đề bài.
- 3 hs lên bảng làm bài và nêu cách làm.
- Lớp và g/v n/x .
- Hình tam giác có 3 cạnh, 3 đỉnh.
- Các góc nhà, ê ke, .....
- hs cùng vẽ hình theo g/v
- 2 hs làm bảng .
Tập làm văn
KẺ VỀ NGƯỜI THÂN
A.Mục tiêu :
- Biết kể về ông bà hoặc người thân dựa theo câu hỏi gợi ý ( b10.
- Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về ông bà hoặc người thân ( b2 )
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài 1.
C. Các hoạt động dạy học :
Giáo viên
Hoạc sinh
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
Bài 1. GV hướng dẫn .
- GV khơi gợi tình cảm với ông bà người thân ở HS.
- GV nêu yêu cầu HD học sinh tập kể về ông bà, người thân theo gợi ý.
- Lớp thảo luận nhóm và kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên đọc bài làm.
- Nhận xét.
- KL :
Bài 2.
- GV yêu cầu hs viết thành bài ở bài 1.
- HS viết vở bài làm.
- Gọi HS đọc bài làm và nhận xét.
- GV châm 5 bài và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- HS đọc và nêu yêu cầu bài.
- HS giỏi kể mẫu theo gợi ý.
- Các nhóm kể cho nhau nghe về người thân.
- Nhận xét : ý, cách dùng từ đúng ,...
- HS làm bài vảo vơ.
- Đọc bài.Nêu em vừa kể những gì về người thân ? Về những ai ?
File đính kèm:
- TUẦN 10 TRỌN BỘ.doc