Giáo án Lớp 2C Tuần 21 Trường Tiểu học Thị Trấn Hương Khê

I. Mục tiêu:

 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài.

 - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay lượn ;

 để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 4, 5 ).

 *GDKNS : Xác định giá trị. Thể hiện sự thông cảm. Tư duy phê phán.

II. Chuẩn bị:

 Tranh minh hoạ bài đọc +Bảng phụ chép sẵn câu văn cần luyện đọc.

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2C Tuần 21 Trường Tiểu học Thị Trấn Hương Khê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồm mấy nét? Đó là những nét nào? - Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu. - GV viết mẫu chữ hoa R trên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. R b. HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng * Treo bảng phụ: 1. Giới thiệu câu ứng dụng:“ Ríu rít chim ca ”. theo cỡ chữ nhỏ. Ríu rít chim ca - Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng này? - GV giảng: Tả tiếng chim hót rất trong trẻo và vui vẻ, nối liền nhau không dứt. 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái? - Cách đặt dấu thanh ở các chữ? 3. GV viết mẫu chữ: Ríu - HS viết bảng con: 2 – 3 lượt. * Viết: Ríu - GV nhận xét và uốn nắn. 4. Hoạt động 3: Học sinh viết vào vở. - Nhắc nhở , theo dõi HS viết Giáo viên thu bài và chấm.GV nhận xét chung. 5. Củng cố – Dặn dò : - Dặn học sinh về nhà viết bài. - Nhận xét tiết học. - Quê hương tươi đẹp - Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. - Quan sát chữ mẫu. + 5 li. + Gồm 2 nét: Nét 1: giống nét 1 của chữ B và chữ P. Nét 2: Là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải, nối với nhau tạo thành một vòng xoắn giữa thân chữ. - Theo dõi, lắng nghe. - Lớp viết vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng. - Nêu cách hiểu nghĩa câu ứng dụng. - Lớp viết vào bảng con. - Viết bài vào vở tập viết. ------------------------------------- Thủ công. GẤP, CẮT, DÁN PHONG BÌ (Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU - Biết cách gấp, cắt, dán phong bì - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. Phong bì có thể chưa cân đối. - Với học sinh khéo tay: Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng, Phong bì cân đối. II. Chuẩn bị :- GV: + Một phong bì và mẫu thiếp chúc mừng. + Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. + Giấy thủ công, giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. - HS: Giấy thủ công, giấy trắng, kéo, hồ dán, bút chì,thước kẻ. III. Các hoạt động dạy – học : A.Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, trang trí thiếp chúc mừng. - Kiểm tra dụng cụ học tập của HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp. 2.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Giới thiệu phong bì mẫu . - Phong bì có hình gì? Mặt trước và mặt sau của phong bì như thế nào? - Cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiếp chúc mừng. 3. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu. + Bước 1: Gấp phong bì. - Lấy tờ giấy trắng, gấp thành 2 phần theo chiều rộng như H.1 sao cho mép dưới của tờ giấy cách mép trên khoảng 2 ô, được H.2. - Gấp 2 bên H.2, mỗi bên khoảng 1,5 ô để lấy đường dấu gấp. - Mở hai đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như H.3 để lấy đường dấu gấp. + Bước 2: Cắt phong bì. Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở H.4 được H.5. + Bước 3: Dán thành phong bì. Gấp lại theo các nếp gấp ở H.5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp H.6 ta được chiếc phong bì. v Tổ chức cho HS thực hành làm phong bì. Quan sát, giúp đỡ HS thực hành. 4. Củng cố – Dặn dò: Gọi HS nhắc lại cách gấp, cắt, dán phong bì. - Dặn: Chuẩn bị giấy thủ công, thước kẻ, kéo,hồ dán để tiết sau học bài “Gấp, cắt, dán phong bì (Tiết 2)”. - Nhận xét tiết học. - 1 HS nêu - Lắng nghe. - Quan sát, nhận xét. - Phong bì có hình chữ nhật. Mặt trước ghi chữ “Người gửi”, “người nhận”. Mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiếp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì dán nốt cạnh còn lại. - Trả lời. - Theo dõi, lắng nghe. Hình 2 Hình 1 Hình 3 Hình 4 Hình 5 Hình 6 Thực hành làm phong bì. - Trả lời. - Lắng nghe. ------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013 Tập làm văn ĐÁP LỜI CẢM ƠN . TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2) - Thực hiện được yêu của BT3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2, 3 câu vể một loài chim) KNS: Kĩ năng giao tiếp ứng xử đáp lời cảm ơn theo tình huống. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài 1,3 SGK. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc doạn văn viết về mùa hè. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động 1: HDHS làm bài * Bài 1: (miệng). - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc lời nhân vật và thảo luận làm bài theo cặp đôi. - Gọi từng cặp HS trả lời. Nhận xét – Sửa chữa. * Bài 2: (miệng). - Gọi HS đọc yêu cầu bài và tình huống. - Hướng dẫn HS làm bài: Cần đáp lời cảm ơn với thái độ lịch sự, nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm nội dung đối thoại – không nhất thiết chỉ có 1 lời cảm ơn và 1 lời đáp. - Yêu cầu từng cặp HS đóng vai. - Từng cặp HS thực hành trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, giúp các em hoàn chỉnh câu đối thoại. * Bài 3: (viết). - Gọi HS đọc bài “ Chim chích bông” và yêu cầu bài tập. Hướng dẫn HS trả lời(miệng) các câu hỏi a, b. * Hướng dẫn viết đoạn văn tả một loài chim (yêu cầu c). - Gọi một số HS nói tên các loài chim mà em thích. - Gợi ý: Muốn viết 2, 3 câu về một loài chim em thích, em cần giới thiệu tên loài chim đó. Sau đó có thể viết một câu rất chung về loài chim này (như nhà văn Tô Hoài đã viết về chim chích bông) hoặc tả ngay 1, 2 đặc điểm về hình dáng (bộ lông, đôi cánh, đôi chân, …), về hoạt động (bay, nhảy, bắt sâu, kiếm mồi, ..). Có thể viết nhiều hơn 2, 3 câu. - Yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi nhiều HS đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm một số bài. 3. Củng cố – Dặn dò - Dặn: + Về hoàn thành bài viết trong vở. + Xem trước bài: “ Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim”. Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc bài viết của mình. - Lắng nghe. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Làm bài theo cặp đôi. + HS1(bà cụ) nói lời cảm ơn cậu bé đã đưa cụ qua đường. + HS2 (cậu bé) đáp lại lời cảm ơn của cụ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập và tình huống. - Lắng nghe. - Thực hành đóng vai theo tình huống a, b, c. HS 1: + Tình huống a: “ Mình cho bạn mượn quyển truyện này. Hay lắm đấy!” HS 2:+ “ Cảm ơn bạn. Tuần sau mình sẽ trả” HS 1: “ Bạn không phải vội. Mình chưa cần ngay đâu!” … - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài. - Nhiều HS phát biểu ý kiến.- Lắng nghe. - Làm bài cá nhân vào vở. - Nhiều HS đọc bài viết của mình. - Lắng nghe. ------------------------------------------ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích - Biết giải toán có một phép nhân. BTCL: Bài 1,2,3(cột1),4 II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập ở SGK. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra: * Giáo viên nhận xét 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn bài * Bài 1: Cho học sinh làm và ghi kết quả SGK. - Gọi học sinh sửa bài GV nhận xét – sửa sai * Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Muốn tính tích ta làm thế nào ? - Học sinh làm vào nháp - sửa bài * Bài 3(cét 1)HS khá làm cả: * Bài 4 - Gọi học sinh đọc đề - 1 học sinh lên bảng tóm tắt rồi giải GV + HS nhận xét – sửa sai. 3. Củng cố - dặn dò * Nhận xét tiết học. * Ôn lại bảng nhân 2, 3, 4, 5 và độ dài đường gấp khúc - HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - Học sinh làm bài và sửa bài Kq: 10; 18; 8; 4; 21; 24; 9; 6; 16; 12; 28; 8; 10; 40; 30; 20. - Học sinh đọc - Lấy thừa số nhân thừa số Kq: 12; 45; 32; 21; 40; 27; 14; 16. - HS làm bài, nêu kq. - Học sinh đọc đề Giải Số quyển truyện 8 học sinh mượn được là: 5 x 8 = 40 ( quyển ) ĐS: 40 quyển ------------------------------------------------- Chính tả(N – V) SÂN CHIM I. M ục tiêu - Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2 b. hoặc BT3 b II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết sẵn bài viết. Bảng phụ chép sẵn bài tập . III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ : - Đọc cho HS viết: bờ rào, sà xuống, xinh xắn, xanh thẳm. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp. 2. Hoạt động1: Hướng dẫn nghe- viết. a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: - Đọc bài viết 1 lần. - Bài sân chim tả gì? - Trong bài có những chữ nào bắt đầu bằng s ? - Cho HS tìm nêu các từ khó viết trong bài. - Đọc các từ khó cho HS viết: xiết, thuyền, trắng xóa, sát sông, … b. Viết chính tả: Đọc bài cho HS viết. c. Chấm - chữa lỗi. - Đọc từng câu cho HS dò theo chấm lỗi. - Thu chấm 7 đến 8 bài . 3.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài 2 b:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng thi đua làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung . * Bài 3 b: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn làm mẫu (như SGK). - Gọi 2 HS lên bảng thi đua làm bài - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung . 4. Củng cố – Dặn dò : - Dặn về nhà chữa lỗi trong bài . - Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng viết - Lớp viết vào bảng con. - Lắng nghe. -1 học sinh đọc lại. + Chim nhiều, không kể xiết. - Trả lời. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nghe đọc, viết chính tả vào vở. - Kiểm tra lại bài viết. - Đổi vở chấm lỗi bằng bút chì. - 1HS đọc yêu cầu bài 2b. - Lớp làm bài vào vở. + uống thuốc, trắng muốt. + bắt buộc, buột miệng nói. + chải chuốt, chuộc lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu câu b. - Theo dõi. - 2 HS đại diện 2 nhóm lên làm thi đua. Lớp làm vào vở. - lắng nghe. --------------------------------------------- Sinh hoạt SINH HOẠT LỚP TUẦN 21. I- Mục tiêu - Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện tốt bảng cam kết an ninh học đường.Lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công. - HS nắm được phương hướng tuần 22 . II. Giáo viên đánh giá hoạt động tuần qua: - Đi học chuyên cần và đúng giờ. - Học bài và làm bài đầy đủ. - Vệ sinh trực nhật sạch sẽ. III. Kế hoạch tuần 22: - Tiếp tục duy trì nề nếp cũ. Hoàn thành chương trình tuần 22. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. - Đi học chuyên cần và đúng giờ. * Thực hiện tốt các kế hoạch của trường và liên đội đề ra. ***************************************************

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 21 CKTKNS.doc
Giáo án liên quan