I/ MỤC TIÊU :
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Đọc rõ giọng của nhân vật
- Hiểu nội dung bài : Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối với cha mẹ. Trả lời các CH ;
- Giáo dục HS biết phải hiếu thảo với cha mẹ.
- GDKNS : Thể hiện sự cảm thông. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Tư duy sáng tại. Thể hiện sự cảm thông.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh phóng to ;
27 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 896 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp: 2C Tuần 13 - Lê Ngọc Khánh Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
54 – 18.
- Tỡm số bị trừ hoăc tìm số hạng chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, bảng gài, bút dạ.
- HS: vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
74 và 47 64 và 28 44 và 19
- GV nhận xét.
2. Bài mới
v Hoạt động 1: Thực hành về phép trừ có nhớ dạng 14 trừ đi 1 số.
Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu HS tự làm
- Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau
Bài 2: (HSKG cét 2)
Yêu cầu 1 HS nêu đề bài.
- Gọi 2 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 84–47; 60–12.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: (HSKG b,c)
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại cách tìm số hạng trong một tổng, số bị trừ trong một hiệu và tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS ghi tóm tắt và tự giải.
- Hỏi: Tại sao lại thực hiện tính trừ?
Bài 5:(HSKG)
Yêu cầu HS tự vẽ.
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết sau:15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS tự làm bài theo nhóm đôi báo cáo kết quả theo kiểu truyền điện.
- 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài.
- Đọc đề bài.
- HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài bạn về cách đặt tính.
84 62 74 60
- - - -
47 28 49 12
37 34 25 48
* Tìm x
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
x-24=34
x=34+24
x=58
- Nhận xét.
- Đọc đề bài.
- HS làm bài
Bài giải
Số máy bay có là:
84 – 45 = 39 (chiếc)
Đáp số: 39 chiếc.
- Vì 84 là tổng số ô tô và máy bay. Đã biết số ô tô. Muốn tính máy bay ta lấy tổng số trừ đi số ô tô.
- HS thực hành vẽ.
*. Rút kinh nghiệm bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………
_____________________________________________
Thứ sáu, ngày 23 tháng 11 năm 2012
Toán
15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách thực hiện các phép trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Lập và học thuộc lòng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II/ CHUẨN BỊ :
- Que tính.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.BÀI CŨ :
- Ghi :
34 - 18 53 - 5 83 - 25
-Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số.
-Nhận xét.
2.DẠY BÀI MỚI :
- Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện tập.
* Bước 1: 15 – 6
- Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính ?
-Làm thế nào để tính được số que tính còn lại ?
+ 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
+ Vậy 15 – 6 = ?
-Viết bảng 15 – 6 = 9
* Bước 2 :
+ Hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính còn mấy que tính ?
+ Vậy 15 – 7 = ?
-Viết bảng15 – 7 = 8
-Thực hiện với que tính để tìm kết quả: 15 – 8, 15 - 9
* Bước 3 : 16 trừ đi một số.
- Có 16 que tính bớt đi 9 que tính.
+ Còn lại bao nhiêu que tính ?
+ 16 bớt 9 bằng mấy ?
-Vậy 16 – 9 = ?
+ Em tìm kết quả của 16 – 8, 16 – 7 ?
-Gọi HS đọc bài.
* Bước 4 : 17, 18 trừ đi một số.
-Tìm kết quả của 17 – 8, 17 – 9, 18 – 9.
-Gọi 1 em điền kết quả trên bảng công thức.
HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập.
* Bài 1 : Nhớ lại bảng trừ và ghi kết quả.
+ Khi biết 15 – 8 = 7, muốn tính 15 – 9 ta chỉ cần lấy 7 – 1 và ghi kết quả là 6.
-Nhận xét cho điểm.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
* Bài 2: Trò chơi.
-Nêu luật chơi .
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
-Tuyên dương, nhắc nhở.
-Nhận xét tiết học.
-Bảng con.
-2 em .
- 15, 16, 17, 18 trừ đi một số
-Nghe và phân tích.
-Thực hiện : 15 - 6
-Cả lớp thao tác trên que tính.
-Còn 6 que tính.
-15 – 6 = 9
-Cả lớp thao tác trên que tính tiếp và nêu : 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.
15 – 7 = 8
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
-Đọc bảng công thức .
-Đồng thanh.
-Thao tác trên que tính và trả lời:
- Còn lại 7 que tính.
-16 bớt 9 còn 7
16 – 9 = 7
16 – 8 = 8
16 – 7 = 9
-Đọc bài, đồng thanh
-Thảo luận theo cặp sử dụng que để tìm kết quả.
-1 em lên bảng điền kết quả.
17 – 8 = 9
17 – 9 = 8
18 – 9 = 9
-Nhận xét, đọc lại bảng công thức.
-Ghi kết quả các phép tính.
-Nhiều em trả lời.
-Vì 8 + 1 = 9 nên 15 – 9 chính là 15 – 8 – 1 hay 7 – 1.
-Nhiều em tập giải thích các bài khác.
-Thi đua giữa các tổ.
-Đọc bảng công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
*. Rút kinh nghiệm bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………
_____________________________________________
Thủ công
GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN
I . Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
- Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to nhỏ tùy thích.Đường cắt có thể mấp mô.
2 . Kĩ năng
Thực hành và làm được sản phẩm.
II . Đồ dùng dạy học
- Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.
- Giấy màu, kéo, hồ dán
III . Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- KT sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét
2. Bài mới
a)Giới thiệu bài: Hôm nay các em học thủ công bài: Gấp, cắt, dán hình tròn.
- Ghi tựa bài
b) Hướng dẫn quan sát, nhận xét
- Giới thiệu hình tròn mẫu: Đây là hình tròn được cắt bằng giấy.
- Nối các điểm o với các điểm MNP nằm trên đường tròn hỏi:
+ So sánh độ dài đoạn thẳng OM, ON, OP.
=>Kết luận: Các đoạn thẳng OM, ON, OP có độ dài bằng nhau, do đặc điểm này để vẽ hình tròn. Dụng cụ để vẽ hình tròn sẽ học sau. Không dùng dụng cụ vẽ, ta tạo ra hình tròn bằng cách gấp, cắt, dán giấy…
- HS so sánh độ dài cạnh MN với cạnh của hình vuông.
=>Kết luận: Cạnh của hình vuông bằng độ dài cạnh MN của hình tròn. Nếu cắt bỏ các phần gạch chéo của hình vuông ta được hình tròn.
c) Hướng dẫn mẫu:
Bước 1: Gấp hình.
- Cắt 1 hình vuông cạnh 6 ô vuông (H1).
- Gấp hình vuông theo đường chéo được (H2a) và điểm O là điểm giữa của đường chéo. Gấp đôi (H2a) để lấy đường dấu giữa và mở ra được (H2b).
- Gấp (H2b) theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được (H3).
Bước 2: Cắt hình tròn.
- Lật mặt sau (H3) được (H4) cắt theo đường dấu CD và mở ra được(H5a).
- Từ (H5a) sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn (H6).
Bước 3: Dán hình tròn
- Dán hình tròn vào vở
- Lưu ý HS: bôi hồ mỏng, đặt hình cân đối, miết nhẹ tay để được hình phẳng.
- HS thực hành gấp, cắt nháp.
- Quan sát uốn nắn HS
4) Củng cố
- HS nhắc lại tựa bài
- GDHS: Giữ vệ sinh trường lớp khi học thủ công sạch sẽ và hứng thú với sản phẩm mình tạo ra được.
5) Nhận xét – Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà thực hành lại
- Chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ dán đề tiết sau thực hành.
- Nhắc lại
- Các đoạn thẳng bằng nhau
- Cạnh của hình vuông bằng cạnh MN.
- Thực hành
- Nhắc lại tựa bài
*. Rút kinh nghiệm bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………
Tập làm văn
KỂ VỀ GIA ĐÌNH
I/ MỤC TIÊU :
- Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý. ( BT 1 )
- Biết nghe bạn kể để nhận xét góp ý.
- Viết được 1 đoạn văn ngắn ( 3 – 5 câu ) theo nội dung BT 1
- GDKNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự cảm thông.
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ chép sẵn gợi ý Bài tập 1.
- PP: Thảo luận hóm.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.BÀI CŨ :
- Gọi 1 em nhắc lại thứ tự các việc làm khi gọi điện ?
-Nêu ý nghĩa của các tín hiệu “tút” ngắn liên tục, “tút” dài ngắt quãng.
-2 em đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại .
-Nhận xét , cho điểm.
2/ BÀI MỚI :
- Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG 1 : Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Nhắc nhở HS : bài tập yêu cầu kể 5 câu hoặc hơn 5 câu về gia đình chứ không phải trả lời câu hỏi.
-GV tổ chức cho HS kể theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Viết :
+ Em nêu yêu cầu của bài ?
-Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. - Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhắc lại một số việc khi làm bài viết về gia đình?
- Tập viết bài
-Nhận xét tiết học.
-1 em nhắc lại.
-1 em nêu.
-2 em đọc đoạn viết.
-Nhận xét.
-Kể về gia đình.
-1 em nêu yêu cầu và các gợi ý trong SGK.
-Đọc thầm các câu hỏi, kể theo gợi ý.
-HS tập kể theo từng cặp ( xưng tôi khi kể)
-Nhiều cặp đứng lên kể.
-Lớp nhận xét, chọn bạn kể hay nhất.
Ví dụ : Gia đình tôi gồm có 6 người : ông bà nội, bố mẹ, anh trai và tôi.Oâng bà tôi đã già chỉ trông nom nhà cửa giúp bố mẹ tôi đi làm. Anh trai của tôi học ở Trường Trung học Thuận Hoà 2. Còn tôi đang học lớp 2 Trường Tiểu học Thuận Hoà 2. Mọi người trong gia đình tôi rất thương yêu nhau. Tôi rất tự hào về gia đình mình.
-Viết lại từ 3-5 câu những điều vừa nói khi làm Bài 1
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Nhiều em đọc bài trước lớp. Nhận xét
- Khi làm bài chú ý cách dùng từ, đặt câu đúng rõ ý. Viết xong nhớ đọc lại bài phát hiện và sửa sai.
-Hoàn thành bài viết.
*. Rút kinh nghiệm bổ sung:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………............……………………………………………………………………………
_____________________________________________
SINH HOẠT LỚP
I.MỤC TIÊU:
Kiến thức : Giúp học sinh nắm lại tình hình học tập và rèn luyện trong tuần qua
Kĩ năng : Học sinh biết lắng nghe phưong hướng học tập rèn luyện trong tuần tới.
Thái độ : Biết nghe lời, chăm ngoan.
II. CHUẨN BỊ :
Giáo viên : Bản báo cáo.
Học sinh : sổ theo dõi thi đua của các tổ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG
Ổn định lớp: cho lớp hát
NỘI DUNG:
Báo cáo nội dung:
về đạo đức: ngoan, đi học đều, biết chào hỏi lễ phép.
về học tập: chăm chỉ, biết giúp bạn cùng tiến bộ. Nhưng vẫn còn một số bạn nghĩ học, cần cố gắng nhắc nhỡ bạn.
về lao động: vệ sinh sạch sẽ trong lớp và quanh khu vực trường.
* Giúp học sinh nắm phương hướng rèn luyện trong tuần tới.
- Vệ sinh cá nhân,
- Mặc áo quần gọn gàng, sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ, chăm chỉ.
-Nhắc học sinh phấn đấu học tốt, học bài, làm bài ở nhà nhiều hơn.
- Nhắc học sinh không nói tục chửi thề. biết lễ phép.
Nhận xét tiết học
lớp hát tập thể.
lắng nghe
Hs có ý kiến.
biểu dương một số tổ cá nhân có thành tích học tập và rèn luyện tốt.
lắng nghe, lên kế hoạch phấn đấu,thực hiện.
File đính kèm:
- giao an lop 2 tuan 6.doc