Giáo án Lớp 2A3 Tuần 33 Trường Tiểu học Lê Minh Châu

- HS đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.

- Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS:

¨ Tự nhận thức

¨ Xác định giá trị bản thân

¨ Đảm nhận trách nhiệm

¨ Kiên định

 

doc28 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1127 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2A3 Tuần 33 Trường Tiểu học Lê Minh Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cây, đội hai trồng nhiều hơn đội một 140 cây. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu cây? Đội một trồng được 530 cây, đội hai trồng nhiều hơn đội một 140 cây. Hỏi đội hai trồng được bao nhiêu cây? Dạng toán nhiều hơn. Lấy hai số cộng lại 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải. Số cây đội hai trồng được 530 + 140 = 670(cây) Đáp số: 670 cây 1 HS đọc đề bài. Tìm số trừ, (a) Tìm số hạng trong một tổng(b) số trừ = số bị trừ - hiệu số hạng = tổng - số hạng kia a) 70 – x = 30 b) x + 24 = 86 x = 32 x = 86 – 24 x = 77 x = 62 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ sáu ngày 3 tháng 5 năm 2013 Tập làm văn Tiết 33: Đáp lời an ủi. Kể cuyện được chứng kiến I. Mục tiêu Biết đáp lại các lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản(BT1,2). Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em. Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS: Giao tiếp ứng xử văn hóa Lắng nghe tích cực II/ Chuẩn bị: * GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ. * HS: * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài: Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời an ủi theo tình huống III. Hoạt động chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Đáp lời từ chối Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132. Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em. Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 3. Bài mới Giới thiệu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì? Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm. Khen những HS nói tốt. Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làmgì? Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài. Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, em sẽ đáp lại lời cô thế nào? Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp. Nhận xét các em nói tốt. GDKNS: Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại một cách lịch sự. Bài 3: (Viết) Gọi HS đọc yêu cầu. Hằng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút … Bây giờ các em hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé. Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: + Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì? + Việc đó diễn ra lúc nào? + Em (bạn em) đã làm việc ấy như thế nào? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt). + Kết quả của việc làm đó? + Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó. Gọi HS trình bày . Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố Các em vừa học bài gì? GDKNS: Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại một cách lịch sự, đúng mực. Lời an ủi và lời đáp lại chân thành làm con người thêm yêu mến, gần gũi nhau. 5. Dặn dò Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân. Hát 3 HS thực hành trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. Đọc yêu cầu của bài. Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi. Bạn nói: Cảm ơn bạn. HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./… Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một số trường hợp nhận lời an ủi. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Em xin cảm ơn cô./ Em cảm ơn cô ạ. Lần sau em sẽ cố gắng nhiều hơn./ Em cảm ơn cô. Nhất định lần sau em sẽ cố gắng./… b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./… c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./… Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể. Vài HS kể lại việc tốt của mình. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Toán Tiết 165: Ôn tập về phép nhân và phép chia. I. Mục tiêu Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm. Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính(trong đó có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học) Biết tìm số bị chia, thừa số. Giải bài toán có một phép nhân. Làm được bài 1a, bài 2 dòng 1; bài 3, bài 5. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, phấn màu. HS: Vở. III. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định 2. Bài cũ Ôn tập về phép cộng và phép trừ(tt) Sửa bài 4. YCHS làm vào bảng con bài 2 cột 2 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1a: Tính nhẩm Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Gọi 1 số HS nối tiếp nhau đọc kết quả. Yêu cầu 1 số HS đọc bảng nhân, bảng chia(toàn bộ hoặc bộ phận của bảng). Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Tính: Nêu yêu cầu của bài YCHS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. YCHS làm bài vào vở. Gọi 2HS lên bảng làm bài Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Vậy để biết lớp 2A có bao nhiêu HS ta làm như thế nào? Gọi 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: Tìm x. Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? YC HS nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số. YCHS tự làm bài, gọi 2HS lên bảng sửa bài. GV chấm 1 số bài, nhận xét… 4. Củng cố Các em vừa học toán bài gì? Gọi vài em đọc bảng nhân, bảng chia đã học(nếu còn thời gian) 5. Dặn dò Về nhà hoàn chỉnh các bài tập trong SGK(làm bài 1b; bài 2 dòng 2; bài 4) Chuẩn bị: Ôân tập về phép nhân và phép chia (TT). Hát HS sửa bài, bạn nhận xét. HS làm vào bảng con bài 2 cột 2 Làm bài vào vở. 1 số HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. Tính lần lượt từ trái sang phải và trình bày như đã quy định 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở 4 x 6 + 16 = 24 + 16 = 40 20 : 4 x 6 = 5 x 6 = 30 1 HS đọc đề bài. HS lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu HS? Ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8. 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số HS của lớp 2A là: 3 x 8 = 24 (HS) Đáp số: 24 HS. tìm số bị chia, tìm thừa số. số bị chia = thương x số chia thừa số = tích : thừa số kia a) x : 3 = 5 b) 5 x x = 35 x = 5 x 3 x = 35 : 5 x = 15 x = 7 Ôân tập về phép nhân và phép chia ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… Ôn Tiếng Việt Tiết 66: Luyện viết từ phương ngữ GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: tìm các từ địa phương hay sai. YCHS viết bảng con các từ vừa tìm theo nhóm. Nhận xét, sửa chữa cho từng nhóm Nhận xét chung tiết học. ……………………………………………………………………………… Sinh hoạt lớp I/ Mục tiêu Đánh giá công tác qua Phổ biến công tác tới II/ Chuẩn bị: III/ CaÙc hoạt động trên lớp : Hoạt động 1: Đánh giá công tác qua Nề nếp vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ, quần áo, đầu tóc gọn gàng. Xếp hàng thể dục và chào cờ nghiêm túc. HS đi học đều, đúng giờ, nghỉ lễ đúng quy định. Đã học bù sau nghỉ lễ.. Hoạt động 2: Công tác tới: Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Đi học đều, đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. Tiếp tục củng cố các nề nếp học tập, chào cờ, thể dục, vệ sinh …. Giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh lớp học sạch sẽ . Phổ biến lịch học bù sau nghỉ lễ: thứ bảy, ngày 4.5.2013.. Chuẩn bị bài học tuần 34. Ôn tập cuối học kì 2.

File đính kèm:

  • docTUAN 33LOP 2(1).doc
Giáo án liên quan