Giáo án Lớp 2A1 Tuần 19

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

 -Đọc rành mạch từng bài ;biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

 -Hiểu ý nghĩa:Bốn mùa xuân,hạ,thu đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng,đều có ích cho cuộc sống(trả lời được các câu hỏi 1,2,4).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc đúng.

 

doc35 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2A1 Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng SGK. - Bảng nhóm viết nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập HKI Kiểm tra Vở bài tập. 3. Dạy học bài mới: Giới thiệu: Ở học kì I, các em đã học cách chào và tự giới thiệu. Bài hôm nay sẽ dạy các em cách đáp lại lời chào, hoặc tự giới thiệu của người khác ntn cho lịch sự, văn hoá. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: (miệng) - GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, Bài tập 2: (miệng) -1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)? - GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai. - GV gợi ý để các em hiểu: làm như vậy là thiếu thận trọng vì người lạ đó có thể là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra gặp người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không,…) v Hoạt động 2: Thực hành. Bài tập 3: (viết) - GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng GV thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ. - GV nhận xét. IV CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự. - Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa. - Nhận xét tiết học. - Hát - 1 HS đọc yêu cầu. cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh. - 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong tranh 2). - HS TLN4 thực hành đối đáp theo 2 bức tranh. - Một số nhóm trình bày trước lớp, bạn nhận xét. + Chị phụ trách: Chào các em + Các em nhỏ: Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ - Chị phụ trách: Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em. - Các bạn nhỏ: Ôi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em. - cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS TLN đôi - 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống. - VD: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng. - VD: a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ. b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? … - Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập. - Nhiều HS đọc bài viết. - VD: + Chào cháu. + Cháu chào cô ạ! Thưa cô, cô hỏi ai ạ? + Cháu cho cô hỏi đây có phải là nhà bạn Nam không? + Dạ, đúng ạ! Cháu là Nam đây ạ./ Vâng, cháu là Nam đây ạ. + Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây. + Thế ạ? Cháu mời cô vào nhà ạ./ A, cô là mẹ bạn Sơn ạ? Thưa cô, cô có việc gì bảo cháu ạ. + Sơn bị sốt. Cô nhờ cháu chuyển giúp cô đơn xin phép cho Sơn nghỉ học. - Lớp nhận xét chọn những lời đáp đúng và hay. SINH HOẠT CUỐI TUẦN 1. Ổn định: 2. Lớp trưởng chủ trì tiết sinh hoạt: - Lớp trưởng mời các tổ trưởng lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần qua về các mặt: Đạo đức tác phong, học tập, sinh hoạt trong giờ chơi. - Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo cụ thể từng thành viên trong tổ mình: Đạo đức tác phong như thế nào? Đi học có chuyên cần, đúng giờ không? Khi đi học có đem đầy đủ dụng cụ học tập không? Có học bài, làm bài tập đầy đủ chưa? Tham gia sinh hoạt, TTD giữa giờ như thế nào? - Lớp phó học tập báo cáo tình hình học nhóm, truy bài 15’ đầu giờ của các tổ. - Lớp phó LĐ báo cáo việc vệ sinh trực nhật của các tổ. - Lớp trưởng nhận xét, tổng kết tình hình hoạt động của lớp. - lớp trưởng cho SH trò chơi. - GVCN nhận xét đánh giá chung. - GV tuyên dương những tổ, cá nhận thực hiện tốt. Những em có tiến bộ trong học tập. - Nhắc nhở, động viên những em chưa hoàn thành. 3. GV phổ biến công tác tuần 20: - Tiết SH tuần 20 là SH sao NĐ. - Tiếp tục thi đua học tập tốt, làm việc tốt. TUẦN 19 Ngày 5/ 1/ 2009 MÔN: TẬP ĐỌC LUYỆN ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật: bà Đất, 4 nàng xuân. Hạ, Thu, Đông. II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Luyện đọc - GV Hướng dẫn HS luyện đọc. - HD luyện đọc từng câu. - HD luyện đọc từng đoạn. - LĐ trong nhóm. - GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm. - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh. - Thi đọc theo vai. 2/ Củng cố - Dặn dò: - 1 em đọc lại cả bài. - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. - HS nối tiếp nhau LĐ từng câu. - HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài. - HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. - HS TLN phân vai thi đọc. - Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay. LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ CHUYỆN BỐN MÙA I. MỤC TIÊU: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên riêng. - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn: l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết. - GV đọc đoạn viết chính tả. - Luyện viết từ khó vào bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. - Chấm, sửa bài. - GV nhận xét. - GV đọc bài chính tả. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2: - GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu. Bài tập 3b: - Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3b. - GV theo dõi HD - GV nhận xét – Tuyên dương. vCủng cố – Dặn dò: - GV nhận xét bài viết của HS. . - Nhắc nhở HS viết đúng chính tả - Chuẩn bị: Thư Trung thu. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lại. - HS tự đọc lại bài chính tả. - Viết những tiếng khó vào BC. - Nhóm đôi đổi bảng kiểm tra. - Nhận xét. - HS viết bài - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - Đọc yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân. - 1 số em đọc KQ, lớp nhận xét. LUYỆN: TOÁN THỪA SỐ – TÍCH I MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết tên gọi thành phần và kết quả phép nhân - Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Luyện tập - Thực hành. - GV theo dõi HD những HS chưa làm được. * Củng cố - Dặn dò:(2’) - HS nêu các thành phần của phép nhận. - Chuẩn bị: Bảng nhân 2. - Nhận xét tiết học. - Học sinh làm bài cá nhân trong vở bài tập. Bài 1: Chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng. - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - Nhận xét bài của bạn. a. 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 5 b. 5 + 5 + 5 + 5 = 5 x 4 c. 8 + 8 + 8 = 8 x 3 Bài 2: Chuyển tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích đó theo mẫu. 6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12 a. 9 x 2 = 9 + 9 = 18 b. 3 x 5 = 3 + 3 + 3 + 3 +3 = 15 - Nhóm đôi đổi vở kiểm tra. - Nhận xét bài của bạn. Bài 3: Viết phép nhân (theo mẫu), biết: a. 8 x 2 = 16 b. 2 x 9 = 18 c. 10 x 3= 30 - 1 số HS đọc kết quả. - Lớp nhận xét. LUYỆN: TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. MỤC TIÊU: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. 2.Rèn kĩ năng viết: - Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học v Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: (miệng) - GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, Bài tập 2: (miệng) -1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)? v Hoạt động 2: Thực hành. Bài tập 3: (viết) - GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng GV thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ. v Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là một học trò ngoan, lịch sự. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc yêu cầu. cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh, đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh. - HS TLN4 thực hành đối đáp theo 2 bức tranh. - Một số nhóm trình bày trước lớp, bạn nhận xét. + Chị phụ trách: Chào các em + Các em nhỏ: Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ - cả lớp và GV nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS TLN đôi - 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống. a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ. b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. - Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. - HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập. - Nhiều HS đọc bài viết. - Lớp nhận xét chọn những lời đáp đúng và hay.

File đính kèm:

  • docGiao an 2Tuan 19.doc
Giáo án liên quan