1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài , chú ý các từ : -nắng hạn , trụi trơ , náo động , hùng hổ , nổi loạn , khát khô , nhảy xổ , nghiến răng ,
- Biết đọc giọng cảm xúc phù hợp với nội dung mỗi đoạn trong câu chuyện . Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật ( Cóc , Trời ) .
2.Rèn kỉ năng đọc – hiểu .-Hiểu nghĩa các từ mới (thiên đình , náo động , lưỡi tầm sét , địch thủ , túng thế , trần gian )
-Hiểu nội dung câu chuyện : Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã chiến thắng cả đội quân hùng hậu của trời , buộc trời phải làm mưa hạ gió .
20 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1159 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2A Tuần thứ 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hép sổ tay .
A/ Mục tiêu ª Rèn kĩ năng đọc hiểu : Đọc bài báo A lô , Đô – rê – mon Thần thông đây !, hiểu nội dung , nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – mon ( về sách đỏ ; các loài động vật , thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ) .
-Rèn kĩ năng viết : - Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô – rê – môn .
B/ Chuẩn bị :-Tranh ảnh về một số loại động vật quý hiếm được nêu trong bài .
- Một cuốn truyện tranh Đô – rê – môn . Một vài tờ báo nhi đồng có mục :A lô , Đô – rê – mon Thần thông đấy ! Mỗi học sinh có một sổ tay nhỏ . Một vài tờ giấy khổ A4 .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hai em lên bảng đọc lại bài viết nói về một số việc làm bảo vệ môi trường đã học ở tiết tập làm văn tuần 32
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ tập ghi chép sổ tay những ý trong tranh truyện Đô – rê – mon .
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 :- Gọi 1 em đọc bài A lô , Đô – rê – mon .
-Yêu cầu hai em đọc theo cách phân vai .
-Giới thiệu đến học sinh một số bức tranh về các loài động vật quý hiếm được nêu trong tờ báo
Bài tập 2 :- Yêu cầu hai em nêu đề bài .
-Phát cho 2 em mỗi em tờ giấy A4 để viết bài .
- Mời hai em lên dán tờ giấy bài làm lên bảng
- Yêu cầu lớp trao đổi theo từng cặp và phát biểu ý kiến trước lớp .
– Yêu cầu lớp thực hiện viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiếm .
-Chốt ý chính , mời học sinh đọc lại .
-Gọi 2 em đọc to đoạn hỏi đáp ở mục b
-Yêu cầu trao đổi theo cặp tập tóm tắt ý chính lời của Đô – rê – mon .
-Mời một số em phát biểu trước lớp .
- Mời những em làm tờ giấy A4 dán lên bảng .
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt .
c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau
-Hai em lên bảng “ Đọc bài viết về những việc làm nhằm bảo vệ môi trường qua bài TLV đã học.”
- Hai học sinh nhắc lại tựa bài .
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
-Hai học sinh phân vai người hỏi là Nguyễn Tùng Nam ( Hà Nội ) và Trần Ánh Dương ( Thái Bình ) học sinh 2 là Đô – rê – mon ( đáp )
- Quan sát các bức tranh về một số động vật quý hiếm .
- Hai em đọc yêu cầu đề bài tập 2 .
- Thực hiện viết lại tên một số động vật quý hiếm và các biện pháp bảo vệ các loài động vật này , rồi dán lên bảng lớp .
-Ở lớp chia thành các cặp trao đổi và phát biểu trước lớp rồi viết vào sổ tay tên các loài động vật quý hiểm đang có nguy cơ tuyệt chủng .
-Học sinh nối tiếp nhau đọc lại .
- Hai học sinh đọc các câu hỏi – đáp ở mục b
- Trao đổi theo từng cặp sau đó tự ghi tóm tắt các ý chính lời của Đô – rê – mon .
-Ở Việt Nam : sói đỏ , cáo , gấu chó , gấu ngựa , hổ , báo hoa mai , tê giác …Thực vật : Trầm hương , trắc , cơ nia , sâm ngọc linh , tam thất …
- Một số em đọc kết quả trước lớp .
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết hay nhất .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Toán : Ôn tập 4 phép tính trong phạm vi 100 000 (tt) .
A/ Mục tiêu :- Tiếp tục củng cố về thực hiện các phép tính : cộng , trừ , nhân , chia (nhẩm , viết) . Cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân .
-Luyện giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi một học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà
-Chấm vở hai bàn tổ 4
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về 4 phép tính trong phạm vi 100 000 .
b) Luyện tập:
-Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách
- Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm chẳng hạn : 80 000 – ( 20000 + 300000 nhẩm như sau :
8 chục nghìn –(2 chục nghìn + 3 chục nghìn ) = 8 chục nghìn – 5 chục nghìn =
3 chục nghìn .
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách .
-Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và tính ở từng phép tính .
-Mời hai em lên bảng giải bài .
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách .
- Ghi từng phép tính lên bảng .
-Yêu cầu học sinh nêu lại cách tìm số hạng và thừa số chưa biết .
- Mời hai em lên bảng tính .
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 4 : - Gọi một em nêu đề bài 4 SGK
-Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước .
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn dò:
-Hôm nay toán học bài gì ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Một em lên bảng chữa bài tập số 3 về nhà
-Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-Cả lớp làm vào vở bài tập .
-1 em nêu miệng kết quả nhẩm :
a/ 30 000 + 40 000 - 50 000 = 70 000 - 50 000
= 20 000
b/ 4800 : 8 X 4 = 600 x 4 = 1200
c/ 80 000 – 20 000 – 30 000 = 60 000- 30 000
= 30 000
d/ 4000 : 5 : 2 = 800 : 2 = 400
- Một em đọc đề bài 2 trong sách giáo khoa .
- Hai em lên bảng đặt tính và tính :
4083 8763 3608 40068 7
+ 3269 - 2469 x 4 50 5724
7352 6272 13432 16
28
- Hai em khác nhận xét bài bạn .
- Một em nêu đề bài tập 3 trong sách .
- Hai em nêu cách tìm thành phần chưa biết và giải bài trên bảng .
a/ 1999 + x = 2005 b/ x X 2 = 3998
x = 2005 – 1999 x = 3998 : 2
x = 6 x = 1999
- Hai em khác nhận xét bài bạn .
-Một em nêu yêu cầu đề bài tập 4
- Một em giải bài trên bảng , ở lớp làm vào vở
- Giải :- Giá tiền mỗi quyển sách là :
28 500 : 5 = 5 700 ( đồng )
- Số tiền mua 8 quyển sách là :
5700 x 8 = 45 600 (đồng )
Đ/S: 45 600 đồng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
-Xem trước bài mới .
Tự nhiên xã hội : Bề mặt Trái Đất .
A/ Mục tiêu :ª Phân biệt được lục địa , đại dương . Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương . Nói tên và chỉ được vị trí của 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “Các châu lục và các đại dương “.
B/ Chuẩn bị : -Tranh ảnh trong sách trang 126, 127, lược đồ về lục địa , đại dương .Mười tấm bìa mỗi tấm nhỏ ghi tên một châu lục hoặc một đại dương .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các kiến thức bài : “Các đới khí hậu “
-Gọi 2 học sinh trả lời nội dung .
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị bài của học sinh 2.Bài mới a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài “Bề mặt Trái Đất “.
b/ Khai thác bài :
-Hđ1 : Thảo luận cả lớp .
*Bước 1 :-Hướng dẫn quan sát hình 1 trang 126 sách giáo khoa .
-Hãy chỉ ra đâu là nước và đâu là đất có trong hình vẽ ?
-Bước 2 : - Chỉ cho học sinh biết phần nước và đất trên quả địa cầu .
* Rút kết luận : như sách giáo khoa .
Hđ2: Làm việc theo nhóm :
-Bước 1 : - Yêu cầu lớp phân nhóm và thảo luận theo các câu hỏi gợi ý .
-Có mấy châu lục và mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các châu lục và tên các đại dương trên lược đồ hình 3 ?
-Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ . Việt Nam ở châu lục nào ?
-Bước 2 : -Yêu cầu đại diện các nhóm lên trả lời trước lớp .
-Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học sinh .
Hđ3: Chơi trò chơi : Tìm vị trí các châu lục và đại dương .
-Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm .
- Phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm , 10 tấm bìa nhỏ có ghi tên châu lục hoặc đại dương .
-Giáo viên hô “ bắt đầu “ yêu cầu các nhóm trao đổi và dán tấm bìa vào lược đồ câm .
- Nhận xét bình chọn kết quả từng nhóm .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Liên hệ với cuộc sống hàng ngày.Xem trước bài mới .
-Trả lời về nội dung bài học trong bài :
” Các đới khí hậu ” đã học tiết trước
-Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài
- Lớp quan sát hình 1 sách giáo khoa và chỉ vào hình để nói về những phần vẽ Đất và Nước thông qua màu sắc và chú giải .
- Lớp quan sát để nhận biết ( Lục địa là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất ; Đại dương là khoảng nước rộng mênh mông bao quanh lục địa .
- LơÙp phân thành các nhóm thảo luận theo câu hỏi của giáo viên đưa ra .
- Trên thế giới có 6 châu lục : châu Á , châu Âu , châu Mĩ , châu Phi , châu Đại Dương và châu Nam Cực . 4 đại dương là : Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương .
- Việt Nam nằm trên châu Á .
- Lần lượt các nhóm cử đại diện báo cáo
-Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại.
- Học sinh làm việc theo nhóm .
-Khi nghe lệnh “ bắt đầu “ các nhóm trao đổi thảo luận và tiến hành chọn tấm bìa để dán vào lược đồ câm của nhóm mình .
-Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm của nhóm .
- Quan sát nhận xét kết quả của nhóm bạn
-Về nhà học bài và xem trước bài mới .
File đính kèm:
- Giao an lop 2 Tuan 33.doc