I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, hào hứng
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của toàn truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK.
29 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2A Tuần 33 Năm 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i dạng bài: 1 yến 8 kg = ... kg có thể hướng dẫn:
1 yến 8 kg = 10 kg + 8 kg = 18 kg.
Phần b, c hướng dẫn tương tự.
HS: Suy nghĩ làm bài.
+ Bài 3:
- GV hướng dẫn chuyển đổi rồi so sánh kết quả để tìm dấu thích hợp.
HS: Đọc yêu cầu và làm bài vào vở.
- 3 em lên bảng làm bài.
VD: 2 kg 7 hg = 2000 g + 700 g
= 2700 g.
Vậy ta chọn dấu “=”
+ Bài 4:
- GV hương dẫn HS chuyển đổi:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài rồi chữa bài.
1 kg 700 g thành 1700 g rồi tính cả cá và rau cân nặng là:
1700 + 300 = 2000 g
= 2 kg.
+ Bài 5:
HS: Đọc đầu bài, làm vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Giải:
Xe ô tô chở được tất cả là:
50 x 32 = 1.600 (kg)
1.600 kg = 16 tạ.
Đáp số: 16 tạ gạo.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Địa lý
ôn tập - địa lý
I. Mục tiêu:
- HS chỉ trên bản đồ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan - xi - păng, đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ
- So sánh hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn,
- Trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, bản đồ
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Hoạt động 1: Làm viêc cá nhân.
HS: Điền các địa danh theo yêu cầu của câu 1 vào lược đồ khung của mình.
- Lên chỉ vị trí các địa danh theo yêu cầu của câu 1 trên bản đồ.
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- GV phát phiếu học tập cho HS.
HS: Thảo luận và điền vào phiếu.
- Lên chỉ các thành phố đó trên bản đồ.
3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
HS: Làm câu hỏi 3, 4 SGK.
- Trao đổi kết quả trước lớp và chuẩn xác đáp án.
- GV tổng kết, khen ngợi các em chuẩn bị bài tốt.
4. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân.
HS: Làm câu hỏi 5 SGK.
- GV trao đổi kết quả và chuẩn xác đáp án.
5. Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu:
- HS có thể vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
- Nêu 1 số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 132, 133 SGK, giấy khổ to
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh:
* Bước 1: Làm việc cả lớp.
HS: Quan sát H1 trang 132 SGK để trả lời câu hỏi.
? Thức ăn của bò là gì
- Cỏ.
? Giữa bò và cỏ có quan hệ gì
- Cỏ là thức ăn của bò.
? Phân bò được phân hủy trở thành chất gì cung cấp cho cỏ
- Chất khoáng.
? Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì
- Phân bò là thức ăn của cỏ.
* Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, phát giấy
HS: Làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ.
* Bước 3:
- Các nhóm treo sản phẩm và trình bày:
phân bò đ cỏ đ bò
3. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn:
* Bước 1: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát sơ đồ H2 trang 133 SGK.
? Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ
? Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
HS: Một số em lên trả lời câu hỏi trên.
- GV nhận xét và giảng: Trong sơ đồ H2 trang 133 SGK, cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn hoại sinh mà các xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng (chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và cây khác.
=> Kết luận: (SGK).
HS: 3 - 4 em đọc.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
I. Mục tiêu:
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II. Địa điểm - phương tiện:
Sân trường, còi
III. Các hoạt động:
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Khởi động, xoay khớp tay, chân,
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi.
2. Phần cơ bản:
a. Ôn môn tự chọn:
- Đá cầu: 9 - 11 phút.
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 - 3 người.
- Ném bóng: 9 - 11 phút.
- Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đích, ném bóng vào đích.
- Thi ném bóng trúng đích
b. Nhảy dây: 9 - 11 phút.
- Cho HS tập nhảy cá nhân kiểu chân trước chân sau.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
- Đi đều 2 - 4 hàng dọc và hát.
- Một số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
Thứ sáu ngày tháng năm 2007..
Tập làm văn
điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
1. Hiểu các yêu cầu trong Thư chuyển tiền.
2. Biết điền nội dung cần thiết vào một mẩu Thư chuyển tiền.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu Thư chuyển tiền.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền:
+ Bài 1: GV giải nghĩa những chữ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu thư.
HS: 2 em nối nhau đọc nội dung của mẫu.
- Cả lớp nghe.
- GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu Thư gửi tiền (như SGV).
HS: Một HS giỏi đóng vai em HS giúp mẹ điền vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà.
- Cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền
- Một số HS đọc trước lớp.
+ Bài 2:
HS: Một em đọc yêu cầu.
- 1, 2 em trong vai người nhận tiền nói trước lớp.
- GV hướng dẫn để HS biết người nhận tiền cần viết gì, viết vào chỗ nào
HS: Viết vào mẫu Thư chuyển tiền.
- Từng em đọc nội dung thư của mình cho cả lớp nghe.
- GV và cả lớp nghe, nhận xét xem bạn nào viết đúng, bạn nào viết chưa đúng và cần phải sửa ở chỗ nào trong bài viết.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết lại cho quen.
Toán
ôn tập về đại lượng (tiếp)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các đơn vị đo thời gian và quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài tập giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét.
+ Bài 2:
a) GV hướng dẫn chuyển đổi:
5 giờ = 1 giờ x 5
= 60 phút x 5
= 300 phút.
- Hướng dẫn HS thực hiện phép chia:
420 : 60 = 7.
Vậy: 420 giây = 7 phút.
* Với dạng bài giờ = .... phút có thể hướng dẫn:
giờ = 60 phút x = 5 phút.
* Với dạng bài: 3 giờ 15 phút = ... phút, có thể hướng dẫn HS:
3 giờ 15 phút = 3 giờ + 15 phút
= 180 phút + 15 phút
= 195 phút.
Phần b, c tương tự phần a.
HS: Tự làm các phần còn lại.
+ Bài 3: Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả:
HS: Đọc yêu cầu và làm bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
VD: 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút
= 300 phút + 20 phút
= 320 phút.
Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút.
+ Bài 4:
HS: Đọc bảng để biết thời gian diễn ra từng hoạt động cá nhân của Hà.
+ Bài 5:
HS: Chuyển đổi tất cả các số đo thời gian đã cho thành phút sau đó so sánh để chọn chỉ số thời gian dài nhất.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích.
- Nhận biết trạng ngữ chỉ mục đích trong câu; thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: Hai HS lên chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1, 2:
HS: Một em đọc nội dung bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm truyện “Con cáo và chùm nho”, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- GV chốt lại: Trạng ngữ được in nghiêng trả lời cho câu hỏi “Để làm gì? Nhằm mục đích gì”. Nó bổ sung ý nghĩa mục đích cho câu.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 - 3 em đọc và nói lại nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1:
HS: Đọc nội dung bài, làm bài vào vở.
- Một số HS làm trên bảng.
- GV và cả lớp chữa bài.
* Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu, làm bài vào vở bài tập.
- Một số HS làm vào phiếu, lên bảng dán và trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét.
* Bài 3:
HS: 2 em nối nhau đọc yêu cầu, quan sát tranh minh họa rồi làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Lần lượt đọc lời giải của mình.
a) Để mài cho răng mòn đi, chuột gặm cứng.
b) Để tìm kiếm thức ăn, chúng dùng dũi đất.
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm nốt bài tập.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
I. Mục tiêu:
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
II. Địa điểm, phương tiện:
Sân trường, dụng cụ thể thao.
III. Các hoạt động:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu giờ học.
HS: Chạy nhẹ nhàng, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ tay, chân
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
- Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo đội hình hàng ngang, vòng tròn, vuông.
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 -3 người tập theo từng nhóm.
- Ném bóng:
- Ôn cầm bóng đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng vào đích.
- Thi ném bóng trúng đích.
Mỗi em ném thử 2 quả và ném chính thức 3 quả. Tính số quả trúng đích hoặc số điểm đạt được.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài.
HS: Đi đều hát, tập một số động tác hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
hoạt động tập thể
kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng sửa chữa.
II. Nội dung:
1. GV nhận xét chung những ưu điểm và nhược điểm trong tuần:
a. Ưu điểm:
Nhìn chung các em đã thực hiện tốt mọi nề nếp của lớp như :
- Đi học đúng giờ.
- Học bài và làm bài tương đối đầy đủ.
- Khăn quàng guốc dép đầy đủ.
- Vệ sinh cá nhân tương đối sạch.
- Chữ viết có nhiều tiến bộ.
- Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
- Trong lớp chú ý nghe giảng.
b. Nhược điểm:
- Một số em hay nghỉ học, ý thức học tập một số em chưa tốt. Lười học, chưa chú ý nghe giảng như em: Nguyên, Nga, Chiến, ...
- Chữ viết cẩu thả ở một số em: Thảo, Chiến, Quang, ...
2. Phương hướng:
- Phát huy những ưu điểm đã có.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
- Duy trì tốt phong trào vở sạch chữ đẹp.
- Chấm dứt hiện tượng nói chuyện riêng, bỏ học
File đính kèm:
- tuan 33.doc