I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi. Đoạn cuối đọc nhanh hơn.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa SGK.
31 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2A Tuần 32 Năm 2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đông,
+ Đến ngày đến tháng,
b) + Giữa lúc gió đang gào thét ấy,
+ Có lúc
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm nốt bài tập, học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.
- Tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
Toán
ôn tập về phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố khái niệm phân số, so sánh rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn ôn tập:
+ Bài 1: Củng cố, ôn tập khái niệm phân số.
HS: Đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ SGK và tự làm bài.
- Một HS nêu kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
Khoanh vào c.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
+ Bài 3: HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số để tự rút gọn được các phân số.
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
;
;
- GV nhận xét, cho điểm những em làm đúng.
+ Bài 4: Yêu cầu HS biết quy đồng mẫu số các phân số.
HS: Tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài.
a) b)
c) ; ;
Mẫu số chung là 2 x 3 x 5 = 30
Ta có:
+ Bài 5: Cho HS nhận xét:
; ; ;
rồi tiếp tục so sánh các phân số có cùng mẫu số ( và ), có cùng tử số ( và ) để rút ra kết quả:
> ; >
Vậy các phân số được sắp xếp từ bé đến lớn là: ; ; ; .
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
địa lý
khai thác khoáng sản và hải sản
ở vùng biển Việt Nam
I. Mục tiêu:
- HS biết vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dầu khí, nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản.
- Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm biển,
- Có ý thức vệ sinh môi trường biển.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ địa lý, bản đồ công nghiệp, tranh ảnh
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài học giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Khai thác khoáng sản:
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
+ Bước 1:
- GV nêu câu hỏi:
HS: Dựa vào SGK, vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi:
? Tài nguyên, khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì
? Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam? ở đâu? Dùng để làm gì
? Tìm và chỉ trên bản đồ nơi đang khai thác các khoáng sản đó
+ Bước 2:
HS: Trình bày kết quả trước lớp.
3. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 1:
- GV nêu các câu hỏi như (SGV).
HS: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ SGK, vốn hiểu biết của mình để thảo luận.
+ Bước 2:
- Các nhóm lên trình bày kết quả lần lượt theo từng câu hỏi.
=> GV chốt lại, kết luận (SGK).
HS: 3 - 4 em đọc lại.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Khoa học
Trao đổi chất ở động vật
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS kể được những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 128, 129 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc mục “Bóng đèn tỏa sáng”
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật.
* Bước 1: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát H1 SGK.
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình.
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật có trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với bạn.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- GV gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi:
? Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và phải thải ra môi trường trong quá trình sống
- lấy thức ăn, nước, khí ôxi và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các - bô - níc, nước tiểu
? Quá trình trên được gọi là gì
- Gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
=> Kết luận: (SGV).
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
* Bước 1: GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm.
* Bước 2: HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
* Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện lên trình bày trước lớp.
4. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: dẫn bóng
I. Mục tiêu:
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
Sân trường, bóng
III. Các hoạt động:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
HS: Khởi động, chạy nhẹ nhàng, đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục.
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo tổ.
- Thi tâng cầu bằng đùi.
- Ném bóng:
- Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đích.
- Thi ném bóng trúng đích.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn lại cách chơi.
HS: Cả lớp chơi thử 1 - 2 lần sau đó chơi thật có phân thắng thua và thưởng phạt.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài.
- Một số động tác hồi tĩnh.
- Trò chơi hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài về nhà.
Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2007..
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
1. Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
2. Thực hành viết mở bài, kết bài cho phần thân vài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc đoạn văn giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1:
HS: Một em đọc nội dung bài, đọc thầm bài văn “Chim công múa”, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Từng HS phát biểu ý kiến.
- GV kết luận câu trả lời đúng:
ý a, b: + Đoạn mở bài (2 câu đầu)
đ Mở bài gián tiếp.
+ Đoạn kết bài (2 câu cuối)
đ Kết bài mở rộng.
ý c: + Mùa xuân là mùa công múa
đ Mở bài trực tiếp.
+ Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xòe uốn lượn ánh nắng xuân ấm áp.
đ Kết bài không mở rộng.
* Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu và viết đoạn mở bài vào vở bài tập.
- Nối nhau đọc mở bài vừa viết.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những em viết tốt.
* Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu của bài, viết đoạn kết bài vào vở.
- 1 số em làm vào giấy, dán bài lên bảng lớp.
- Lần lượt đọc kết bài của mình trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những bài viết hay.
- 2 - 3 HS đọc cả bài văn đã hoàn chỉnh cả 3 phần: mở bài - thân bài - kết bài.
- GV chấm điểm bài viết hay.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết nhiều cho quen.
Toán
ôn tập các phép tính với phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng và phép trừ phân số.
II. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài 1:
a) Yêu cầu HS tính được cộng trừ 2 phân số có cùng mẫu số.
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
b) Tương tự như phần a.
+ Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài:
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 3 HS lên làm trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm những bài làm đúng.
- Cả lớp nhận xét.
a)
b)
+ Bài 4:
- GV hướng dẫn HS phân tích đầu bài toán.
HS: Đọc bài và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Giải:
a) Số phần diện tích trồng hoa và làm đường đi là:
(vườn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nước là:
(vườn hoa)
b) Diện tích vườn hoa là:
(m2)
Diện tích xây bể nước là:
(m2)
Đáp số: a) vườn hoa.
b) 15 m2.
3. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, băng giấy
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa bài 1a.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1, 2:
HS: Đọc yêu cầu bài 1, 2, suy nghĩ phát biểu.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
+ Vì vắng tiếng cười: Là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trả lời cho câu hỏi “Vì sao?”
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 - 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu.
- 3 HS lên bảng gạch dưới các bộ phận trạng ngữ trong câu văn.
- GV chốt lại lời giải:
Câu a: Nhờ siêng năng, cần ai
Câu b: Vì rét,
Câu c: Tại Hoa mà tổ không được khen.
* Bài 2:
HS: Đọc yêu cầu làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS lên bảng làm trên băng giấy.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b) Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
* Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ mỗi em đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Nối nhau đọc câu mình đã đặt.
- GV nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
hoạt động tập thể
kiểm điểm trong tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình để có hướng khắc phục.
II. Nội dung:
1. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của lớp:
a. Ưu điểm:
- Đi học đều, đúng giờ.
- Khăn quàng, guốc dép tương đối đầy đủ.
- Có ý thức học bài và làm bài tương đối tốt.
- Chữ viết có nhiều tiến bộ.
- Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
b. Nhược điểm:
- Một số em còn lười học, hay nói chuyện riêng: Mạnh, Biên, Nga,
- Một số em vệ sinh cá nhân chưa sạch: Lương, Hòa, Long.
2. Phương hướng:
- Phát huy những ưu điểm đã có sẵn.
- Khắc phục nhược điểm còn tồn tại.
- Chấm dứt tình trạng ăn cắp của bạn.
File đính kèm:
- tuan 32.doc