Giáo án Lớp 2A Tuần 26 Trường Tiểu Học Hoa Trung

I. Mục tiêu

 1. Kiến thức:

 - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.Biết thời điểm, khoảng thời gian.

 2. Kĩ năng:

 - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày, làm BT1, BT2.

 3.Thái độ:

 - HS biết vận dụng xem đồng hồ hằng ngày .

II. Đồ dùng dạy học:

 - Mô hình đồng hồ.

 - Bảng phụ.

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2A Tuần 26 Trường Tiểu Học Hoa Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS đọc yêu cầu - GV cho HS quan sát tranh ở SGK. - HS quan sát các loại cá HS trao đổi theo cặp - 2 nhóm lên thi làm bài * Cá nước ngọt cá ở sông áo hồ ) Cá mè , cá chép, cá trê… *Cá nước mặn (cá biển) - GV + HS nhận xét . Bài tập 2 (Miệng) Cá thu, cá chim, cá chuồn, cá nục… - HS nêu yêu cầu của bài. - Kể tên các con vật sống ở dưới nước ? - Yêu cầu 3 nhóm lên thi tiếp sức mỗi em viết nhanh tên 1 con vật - GV + HS nhận xét. - Các nhóm thi viết tên các con vật sống dưới nước. Bài 3 (viết) - Nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn đặt thêm dấu phẩy vào chỗ cần thiết để tách các ý của câu văn… - GV + HS nhận xét. - GV củng cố cho HS cách dùng dấu phấyy trong khi viết văn. - HS theo dõi. - Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng chữa. Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê tôi đã thấy nhiều …càng lên cao trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần . - HS theo dõi. 3. Củng cố: - Củng cố cho HS cách dùng dấu phẩy. - Nhận xét tiết học - HS theo dõi. Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011 Đ/c Châm soạn dạy Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2011 Tập làm văn Tiết 26 Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước. - Trả lời đúng câu hỏi về cảnh biển . 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe ,nói và viết. 3. Thái độ: - HS biết đáp lời đồng ý trong giao tiếp hằng ngày II. Chuẩn bị: - GV chuẩn bị bài ở bảng phụ. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập ở VBT của HS. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn thực hiện các bài tập Bài 1 : Miệng - Cho HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận, suy nghĩ về nội dung và chuẩn bị lời đáp, thái độ phù hợp với tình huống giao tiếp - GV yêu cầu từng cặp 2 HS đóng vai. - GV + HS nhận xét. Bài 2 : Viết lại câu trả lời của em ở bài tập 3 tiết 25. - GV hướng dẫn HS dựa vào 4 câu hỏi gợi ý viết vào vở thành đoạn văn liền mạch 4, 5 câu tạo thành 1 đoạn văn tự nhiên. - GV gọi HS đọc bài viết. - GV + HS nhận xét. Nhận xét khen ngợi, động viên. 3. củng cố: - GV củng cố lại cách dùng từ, viết văn cho HS. 4. Dặn dò: - Về viết lại bài văn. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi. - HS thực hành đóng vai theo từng tình huống. a, Cháu cảm ơn bác, cháu sẽ ra ngay ạ ! / Cháu xin lỗi vì đã làm phiền bác ạ ! /. . . b, May quá, cháu cám ơn cô nhiều! /Cô sang ngay nhé. Cháu về đây ạ ! / . . . c, Nhanh lên nhé, tớ chờ đấy !... Nhiều học sinh nói theo cặp ( không cần nói giống nhau) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi. - HS viết bài. - HS đọc bài viết của mình. * VD :Cảnh biển buổi sáng mai khi mặt trời mới mọc. Sóng nhấp nhô trên mặt biển. Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. - HS theo dõi. Toán Tiết 130: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS nhận xét củng cố tính độ dài đường gấp khúc nhận biết và tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. 2. Kỹ năng: - Vận dụng và thực hiện đúng các bài tập. 3. Thái độ: - GD các em tính cẩn thận trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - PBT1 - GV bài 4 vẽ ra bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài tập ở VBT của HS. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS nối các điểm …mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng - HS thực hành vào PBT - HS nối các điểm để có 1 đường gấp khúc gồm 3 đoạn thẳng - Nối các điểm để được 1 hình tam giác - Nối các điểm để được 1 hình tứ giác - Nêu lại cách nối các điểm để được đường gấp khúc, hình tam giác, hình tứ giác. - GV + HS nhận xét. - Đặt thước sao cho mép (cạnh) của thước trùng với 2 điểm. Dùng tay trái giữ thước tay phải dùng bút vạch 1 đoạn thẳng nối 2 điểm Bài 2: - HS đọc yêu cầu - Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào ? - HS nêu cách thực hiện. - HS làm bài vào vở chữa bài, nhận xét. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 2 + 4 + 5 = 11 (cm) - GV + HS nhận xét. Đáp số: 11 cm Bài 3: - HS nêu yêu cầu - HS giải bài vào vở , chữa bài. - Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm như thế nào ? - HS nêu cách tính chu vi hình tứ giác. Bài giải Chu vi hình tứ giác DEGH là: 3 + 5 + 6 + 4 = 18 (cm) - GV + HS nhận xét kết quả. Đáp số: 18 cm Bài 4: GV treo bảng phụ. - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài - Cả lớp theo dõi, làm bài vào vở, 1 em chữa bài ở bảng phụ. Bài giải a. Độ dài đường gấp khúc ABCDE là: 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - Có thể chuyển tổng thành phép nhân C2: 3 x 4 = 12 (cm) ? Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc - Độ dài đường gấp khúc là tổng độ dài các đoạn thẳng b. Chu vi hình tứ giác ABCD là: 3 + 3 +3 +3 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm - Có thể chuyển tổng trên thành phép nhân 3 x 4 = 12 (cm) - Nêu cách tính chu vi hình tứ giác? - HS nêu. 3. Củng cố: - GV hướng dẫn cách làm bài tập 2,3 vận dụng vào cách tính chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. - Nhận xét tiết học - HS theo dõi. 4. Dặn dò: - Về làm các bài tập VBT Kể chuyện Tiết 26: Tôm càng và cá con I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con. 2. Kỹ năng: - Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện một cách tự nhiên. 3. Thái độ: - Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn có thể kể tiếp nối lời bạn. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh hoạ SGK.(70) III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại chuyện:Sơn Tinh Thuỷ Tinh. - Nêu ý nghĩa của câu chuyện . - GV + HS nhận xét. - 3HS kể - 1 HS nêu 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2 Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn theo tranh - HS quan sát 4 tranh nêu nội dung từng tranh. - Nêu nội dung tranh 1? - Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau . - Nêu nội dung tranh 2 ? - Cá Con trổ tài bơi cho Tôm Càng xem . - Nội dung tranh 3 ? - Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác kịp thời cứu bạn. - Nội dung tranh 4 ? - Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn b. Kể chuyện trong nhóm - 4 HS kể theo nhóm 4. - GV theo dõi các nhóm kể. c. Thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể - GV nhận xét bình chọn các nhóm kể 3. Phân vai dựng vai câu chuyện - Mỗi nhóm 3 HS kể theo phân vai dựng lại câu chuyện - Thi dựng câu chuyện trước lớp - Các nhóm thi dựng lại câu chuyện - GV lập 1 tổ trọng tài, các trọng tài cho điểm vào bảng con - Nhận xét, bình điểm 4. Củng cố: - Qua câu chuyện này cho em lời khuyên gì? - Nhận xét tiết học - HS trả lời. 5. Dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả Tiết 52: Sông Hương I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Sông Hương 2. Kỹ năng: - Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có âm đầu r/gi/d hoặc vần ứt, ưa. - Rèn kỹ năng giữ vở sạch viết chữ đẹp cho HS. 3. Thái độ: - Có ý thức rèn chữ giữ vở II. Chuẩn bị: - Bảng phụ viết nội dung bài 2a III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - KIểm tra bài tập ở VBT của HS. _Nhận xét. 2. Bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn nghe - viết 2.3. Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc bài chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại bài - Nội dung đoạn trích về Sông Hương nói lên ý gì ? - Đoạn trích tả sự đổi màu của sông Hương vào mùa hè và vào những đêm trăng - Tìm tên riêng trong bài chính tả Hương Giang - Viết từ khó - HS viết bảng con: đỏ rực, Hương Giang - Nhận xét bảng của HS * GV đọc cho HS viết - HS theo dõi viết bài. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi, đổi chéo vở kiểm tra 2.4. Chấm chữa bài - Chấm 5 - 7 bài nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Em chọn những chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở - GV hướng dẫn HS làm bài . a. (Giải, rải, dải) giải thưởng, rải rác, dải núi b. (Giành, rành,dành) rành mạch, để dành, tranh giành Bài 3: Tìm các tiếng - HS đọc yêu cầu * Bắt đầu bằng gi hoặc d ? - Cả lớp làm bảng con - Trái với hay Dở - Tờ mỏng, dùng để viết chữ lên . - GV + HS nhận xét bài. - Giấy 4. Củng cố: - GV củng cố lại cách viết các tiếng có âm d/ gi/r… - Nhận xét - HS theo dõi. 5. Dặn dò: - Về viết lại những tiếng viết sai Sinh hoạt Nhận xét tuần 26 I. Mục tiêu: - HS thấy được ưu điểm phát huy, nhược điểm sửa chữa. II. Nhận xét chung : + Hạnh kiểm: - Các em thực hiện tốt nội quy nhà trường, đi học đều, đòan kết giúp đỡ bạn bè, thực hiện tốt việc tự quản. + Học tập: - Các em có nhiều cố gắng trong học tập.Trong giờ học sôi nổi phát biểu ý kiến xây dựng bài. + Vệ sinh: - Vệ sinh sạch trong và ngoài lớp. III. Phương hướng tuần 27 - Duy trì tốt sĩ số và nền nếp lớp học. - Tiếp tục phụ đạo HS yếu vào các ngày trong tuần . - Chuẩn bị ôn tập kiểm tra gữa học kì 2 - Tiếp tục rèn chữ, giữ vở.các giờ học. .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 26.doc
Giáo án liên quan