1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng chia 5
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu Một phần năm:
- Giới thiệu hình vuông.
+ Hình vuông được chia làm mấy phần ?
+ Đã tô màu 1 phần mấy hình vuông ?
16 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1067 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2A Tuần 25 Trường Tiểu Học Hoa Trung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải BT4.
Tóm tắt:
Mỗi chuồng : 5 con thỏ
4 chuồng :…….con thỏ ?
Bài giải
- Y/c HS làm xong BT4, lấy bộ đồ dùng làm BT5.
4 chuồng có số con thỏ là :
5 4 = 20 (con)
Đ/S : 20 con thỏ
- Nhận xét, chữa bài
3. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
- Làm BT còn lại, ôn các bảng nhân, chia.
- Theo dõi.
Luyện từ và câu
Tiết 25:
Từ ngữ về sông biển.
Đăt và trả lời câu hỏi vì sao ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ về sông biển.
- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?
2. Kỹ năng:
- Nắm được một số từ ngữ về sông biển.
3. Thái độ:
- HS biết yêu thích thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Bảng phụ BT2.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Làm bt 2
- 1 HS lên bảng
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1
- Đọc yêu cầu và đọc cả mẫu
+ Các từ tàu biển, biển cả , có mấy
- Có 2 tiếng : Tàu + biển
tiếng ?
+Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?
biển + cả
- Trong từ tàu biển tiếng biển đứng sau, trong từ biển cả tiếng biển đứng trước
- Viết sơ đồ cấu tạo lên bảng
- Cả lớp làm vào nháp sau đó đọc bài
- Gọi 2 HS lên bảng
Biển . . .
. . . Biển
Biển cả, biển khơi, biển xanh, biển lớn
Tàu biển,
sóng biển,
nước biển,
cá biển
tôm biển
cua biển
rong biển
báo biển
vùng biển
- Nhận xét , chữa bài
Bài tập 2 (Miệng)
Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi nghĩa sau
- Cả lớp làm bảng con
a. Dòng nước chảy tương đối lớn trên đò thuyền bè đi lại được
a. sông
b. Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi gọi là gì ?
b. Suối
c. Nơi đất trũng chứa nước tương đối rộng và sâu ở trong đất liền gọi là gì ?
c. hồ
Bài 3: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu
Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau :
- Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy
- Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ?
Bài 4: (Viết)
- HS đọc yêu cầu
- Dựa theo cách giải thích ở trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh trả lời các câu hỏi
- HS làm bài vào VBT, đọc bài làm của mình.
a. Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương ?
- Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì đã đem lễ vật đến trước
b. Vì sao Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh ?
- Thuỷ Tinh đánh Sơn tinh vì ghen tức muốn cướp Mị Nương
c. Vì sao ở nước ta có nạn lụt
- Vì hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
4. Dặn dò: - Về nhà tìm thêm những từ ngữ nói về sông biển
Thứ năm, ngày 3 tháng 3 năm 2011
Đ/c Châm soạn dạy.
Thứ sáu, ngày 4 tháng 3 năm 2011
Tập làm văn
Tiết 25:
Đáp lời đồng ý.
Quan sát tranh trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
- Quan sát tranh 1 cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh.
2. Kỹ năng:
- Biết đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp hằng ngày.
3. Thái độ:
- có thái độ lễ phép với mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cảnh biển
- Bảng phụ viết 4 câu hỏi bt
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định
- HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa.
- HS2 : Chưa bao giờ
HS1: Thật đáng tiếc
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng
- Hà cần nói với thái độ ntn ?
- Lời Hà lễ phép
- Bố Dũng nói với thái độ ntn ?
- Lời bố Dũng niềm nở
- Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp
- HS thực hành
- Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ?
- Cháu cảm ơn bác
- Cháu xin phép bác
Bài 2 (miệng)
- HS đọc yêu cầu
- Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ?
- HS thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau :
a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé
- ừ
- Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé
b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé
Vâng
- Em ngoan quá !. . .
Bài 3 (Miệng)
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh
- Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp
- HS tiếp nối nhau trả lời
a. Tranh vẽ cảnh gì ?
a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc
b. Sóng biển ntn ?
b. Sóng biển nhấp nhô
c. Trên mặt biển có những gì ?
c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn
d. Trên bầu trời có những gì ?
d. Mặt trời đang dần lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
- Về xem lại bài, làm BT-VBT
Toán
Tiết 105:
Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo (T) giờ, phút, phát triển biểu tượng về các khoảng (T) 15 phút, 30 phút
2. Kỹ năng:
- Giúp HS rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc sô 6
3. Thái độ:
- có thái độ học tập tốt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân
- GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi , 11 gìơ 30'
- HS thực hiện
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Bài tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xem tranh vẽ rồi chỉ mấy giờ trên đồng hồ ?
- HS quan sát tranh và trả lời
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ A chỉ 4 giờ
- Đồng hồ B chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ B chỉ 1h 30'
- Đồng hồ C chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15'
- Đồng hồ D chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30'
Bài 2 :
-Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ?
a. An vào học lúc 13 giờ 30' ?
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát các hình
- Đồng hồ a
b. An ra chơi lúc 15 giờ ?
Đồng hồ b
c. An vào học tập lúc 15 giờ 15'
- Đồng hồ c
- An ăn cơm lúc 7 giờ tối
- Đồng hồ g
Bài 3
Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ
2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi
Học sinh thực hành quay kim đồng hồ
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hành xem đồng hồ
Kể chuyện
Tiết 25: Sơn Tinh – Thuỷ Tinh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự theo tranh
- Biết phối hợp lời kể với giọng điệu cử chỉ thích hợp
2. Kỹ năng:
- Nghe và ghi nhớ lời của bạn nhận xét đúng lời kể của bạn.
3. Thái độ:
- HS biết tìm hiểu, khám phá các hiện tượng thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
- 3 tranh minh hoạ (SGK)
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS kể lại câu chuyện ''Quả tim Khỉ''
- Nhận xét, cho điểm .
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn kể chuyện:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung yêu cầu
- Học sinh quan sát tranh nhớ lại nội dung qua tranh
+ Nêu nội dung từng tranh ?
Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đón Mị Nương về núi
Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
- Thứ tự đúng của tranh là: 3, 2, 1
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh
- HS kể từng đoạn trong nhóm
- GV theo dõi các nhóm kể
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp.
- Nhận xét các nhóm thi kể
Bài 3: ( HS khá - giỏi)
- Kể toàn bộ câu chuyện
- HS thi kể .
- Cả lớp và giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất.
3. Củng cố:
+ Trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật ?
+ Nhận xét tiết học
- Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường
Dặn dò:
Kể lại chuyện cho người thân nghe.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 52:
Bé nhìn biển
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài Bé nhìn biển
2. Kỹ năng:
- Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã
3. Thái độ:
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Viết theo lời của GV
- Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây
- Cả lớp viết bảng con
chịu, trói
- Nhận xét bài viết của HS
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2.2. Hướng dẫn nghe – viết:
- Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển
- 2 HS đọc lại
- Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ?
- Biển rất to lớn có những hành động giống như con người
Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
- 4 tiếng
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ?
- Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở
2.3. GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi
- Đổi chéo vở kiểm tra
2.4. Chấm chữa bài
- Chấm 1 số bài nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu
- Tìm tên các loài cá ?
- HS thực hiện trò chơi
a. Bắt đầu bằng ch ?
- Cá chim, chép, chuối, chày. . .
b. Bắt đầu bằng tr ?
- trắm, trôi, tre, trích. . .
Bài 3 (lựa chọn )
- HS đọc yêu cầu
- Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau :
+ Em trai của bố ?
- Chú
+ Nơi êm đến học hàng ngày ?
- Trường
+ Bộ phận cơ thể người dùng để đi ?
- Chân
4. Củng cố:
- Nhận xét giờ.
5. Dặn dò:
- về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Sinh hoạt
Tiết 25:
Nhận xét chung trong tuần
I. Mục tiêu.
- Nhận xét các hoạt động trong tuần 25.
- Thông qua kế hoạch tuần 26.
II. Các hoạt động chủ yếu.
Các tổ tự kiểm điểm dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
Lớp trưởng điều khiển:
Các tổ lần lượt báo cáo – các tổ khác bổ sung.
Lớp trưởng nhận xét chung.
GV nhận xét bổ sung, tuyên dương, nhắc nhở.
GV thông qua kế hoạch tuần 26:
Khắc phục tồn tại của tuần 25, phát huy ưu điểm.
Thi đua lập thành tích chào mừng ngày 26/3.
Tích cực luyện viết, thực hiện chuyên đề “Rèn chữ - Giữ vở”.
Học bài và làm bài ở nhà, soạn sách vở và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp.
Tích cực thực hiện ATGT, VS lớp và khu vực được phân công
4. Hoạt động văn nghệ do quản ca điều khiển
File đính kèm:
- Tuan 25(1).doc