I- MỤC TIÊU:
- Tiếp tục rèn kĩ năng đọc trơn , đọc diễn cảm bài tập đọc: “Bác sĩ Sói”. Từ đó hiểu nội dung bài thông qua việc làm các bài tập trong vở TVTH trang 22.
- HS nắm chắc nội dung của bài và học tập theo lời khuyên của bài.
- Giáo dục học sinh tính tự tin trong cuộc sống.
II- ĐỒ DÙNG:- Bảng phụ ghi câu khó.
- Vở TVTH trang 22.
13 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2A Tuần 23 Buổi chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài
- Gọi HS nêu cách tính nhẩm
- Yêu cầu HS làm miệng bài tập.
*Bài 2: - Gọi HS đọc đề, phân tích đề nhận dạng bài toán.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, HS cả lớp làm bài vào vở
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho điểm.
* Bài 3: - GV treo bảng phụ, yêu cầu HS quan sát bảng phụ và nêu yêu cầu của bài
- Hỏi: Các số cần điền là các số như thế nào?Vì sao em biết?
- Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS nhận xét chữa bài.
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh.
- Đọc : Tính nhẩm
- Vài HS nêu cách tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của phép tính
- Đọc đề bài và phân tích đề: Có tất cả 27 vở chia đều cho 3 ban. Hỏi mỗi bạn được bao nhiêu quyển?
-Làm bài
Tóm tắt Bài giải
3 bạn: 27 vở Mỗi bạn nhận được số ...
1 bạn: ... vở? 27 : 3 = 9 (vở)
Đáp số: 9 vở
-Đọc : Điền số thích hợp vào chỗ trống
-Là thương trong các phép chia.Vì bảng số có 3 dòng, dòng đầu là Số bị chia, dòng thứ hai là số chia, dòng thứ ba là thương như vậy mỗi bảng trong cột tương ứng với một phép chia.
- 1 HS lên bảng làm bài , lớp làm bài vào vở. đổi chéo bài kiểm tra.
---------------------------------------------------------
Sinh hoạt ngoại khoá
Chủ đề : Em yêu đất nước Việt Nam
I Mục tiêu
- Giúp học sinh hiểu truyền thống uống nước nhớ nguồn của dân tộc Việt Nam.
- Kính trọng và biết ơn các thế hệ đã xây dựng đất nước Việt nam tươi đẹp
- Thi đua học tập tốt mừng đảng mừng xuân
II. Chuẩn bị:
-Dụng cụ lao động : chổi khăn lau, thau nước.
III .Nội dung
1. ổn định tổ chức.
- Yêu cầu học sinh vào vị trí của tổ mình.
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng tổ.
Tổ 1: Nhặt giấy sau lớp học
Tổ 2: Quét sân trường
Tổ 3: Làm cỏ vườn hoa
2. Thực hiện chương tình
- Yêu cầu các tổ thực hiện nhiệm vụ
- Giáo viên giám sát từng tổ.
- Đảm bảo an toàn lao động cho từng em.
- Yêu cầu lớp phó lao động kiểm tra kết quả của từng tổ.
- Giáo viên kiểm tra.
3. Tổng kết
- Đánh giá kết quả của từng tổ.
- Tuyên dương, nhắc nhở học sinh.
- Yêu cầu HS yêu quê hương đất nước Việt Nam
----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2011
Luyện Tiếng Việt
Từ ngữ về muông thú.
I.Mục tiêu:
- Mở rộng thêm các từ ngữ về muông thú.
-Biết nêu tên các loài thú và đặc điểm của từng loài thú sau khi quan sát
-Rèn kĩ năng đặt câu theo chủ đề và viết đoạn văn ngắn theo chủ đề về một con thú mà em yêu thích
II.Đồ dùng:
chuẩn bị tranh, ảnh về một số loài thú
III.Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
3.1 Giới thiệu bài.
3.2 Dạy bài mới
*. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1. Tìm tiếp tên các loài thú vào chỗ trống.
a. Những con thú là vật nuôi trong gia đình.
Chó mèo, trâu, thỏ.
b. Những con thũ dữ sống trong rừng.
Hổ, báo, gấu,voi.
Bài 2: (Miệng)
- HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhẩm trong đầu.
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
a. khoẻ như gì?
khoẻ như voi
b. nhát như gì?
Nhát như thỏ
c. chạy như gì?
Chạy như ngựa
d. Ngu như gì?
Ngu như bò
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đặt câu hỏi cho bộ phim được ngạch chân:
- HS nối tiếp nhua đặt câu
a. Sói khoan thai tiến về phía ngựa
a. Sói tiến về phía Ngựa như thế nào ?
b. Mèo ta lao nhanh như tên băn. kịp vồ trúng đầu con chuột.
b. Mèo ta lao như thế nào ?
c. Chó của các nhà sủa om sòm để báo có người lạ vào xóm.
c. Chó của các nhà sủa như thế nào ?
d. Đàn bò nhởn nhơ gặm cỏ trên đỉnh đồi.
d. Đàn bò gặm cỏ như thế nào ?
4: Củng cố : Tìm thêm một số loài thú nuôi trong nhà.
5. Dặn dò. - Về nhà tìm hiểu thêm về các con vật trong rừng.
Luyện Toán
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Củng cố bảng chia 2,3.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia( trong bảng chia 2,3).
- Biết thực hiện phép tính chia với các số đo đại lượng đã học.
- Giáo dục học sinh lòng say mê học Toán.
II. Đồ dùng: Vở Toán thực hành trang 22.
II.Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 2, bảng chia 3.
3. Bài mới:
a)Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn HS làm bài:
* Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS trình bày kết quả của từng phép tính
-Gọi HS đọc thuộc bảng chia 3.
* Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài và nêu cách tính nhẩm .
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau làm bài.
-Yêu cầu HS so sánh giữa hai phép tính ở cột 1
- Kết luận về lời giải đúng.
* Bài 3: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết bảng 27 cm : 3 hỏi 27 cm chia cho 3 bằng mấy cm ?
- Em thực hiện thế nào để tìm ra kết quả là 9 cm.
-Yêu cầu HS tự làm bài tiếp.
-Gọi HS chữa bài và cho điểm bạn.
* Bài 4: - Gọi HS đọc đề bài, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi tìm ra các câu hỏi và câu trả lời để phân tích bài toán và nhận dạng bài toán.
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, lớp đổi vở nhận xét bài của nhau
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học.
-HS làm bài vào vở.
-Nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của từng phép tính
- 2 HS đọc, HS khác nghe nhận xét
-Tính nhẩm
- HS làm bài miệng mỗi HS 1 phép tính.
- Nêu nhận xét.
- Tính theo mẫu
- Bằng 9 cm
- Lấy27 chia cho 3 bằng 9, viết 9 sau đó viết tên đơn vị là cm.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
- 1 HS đọc đề bài sau đó thực hiện theo yêu cầu
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở
Tóm tắt Bài giải
3 hàng: 18 cây Số cây một hànglà:
1 hàng: …cây? 18 : 3 = 6 (cây)
Đáp số: 6 cây.
----------------------------------------
Nghệ thuật
Vẽ tranh đề tài về mẹ hoặc cô giáo
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
Luyện Tiếng Việt
Đáp lời khẳng định-Viết nội quy.
I.Mục tiêu:
- Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
- Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường mình.
- Giáo dục học sinh ý thức chấp hành tốt mọi nội quy của nhà trường.
II. Đồ dùng: Bản nội quy của trường viết ở bảng phụ.
- Vở Tiếng Việt yhực hành trang 26.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 cặp HS lên bảng thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học tuần 22.
-Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b)Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1: - Yêu cầu HS mở vở Tiếng việt thực hành trang 22 quan sát tranh, đọc lời các nhân vật trong tranh
- Yêu cầu HS thực hành đóng vai lại tình huống trong bài.
- Yêu cầu trả lời câu hỏi sau khi các bạn đóng vai xong
- Hỏi: Các bạn thể hiện thái độ như thế nào?
-Yêu cầu HS tìm câu nói khác thay cho lời đáp lại lời của bạn HS.
* Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận các tình huống theo nhóm đôi
- Gọi HS thực hành đóng vai theo các tình huống.
-Chốt đáp án:
* Bài 3: - GV treo bảng phụ yêu cầu HS đọc nội quy của trường
- Yêu cầu HS tự chép lại 2 hoặc 3 điều trong bản nội quy.
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học.
- Mở vở quan sát tranh, đọc thầm lời các nhân vật trong tranh
- 2 HS thực hành đóng vai , diễn lại các tình huống trong bài.
HS 1: Cô ơi , hôm nay có xiếc không ạ?.
HS 2: Có chứ!. HS 1: Hay quá!...
- Các bạn thể hiện sự lịch sự, đúng mực trong giao tiếp.
- Các câu khác: Tuyệt thật. / Thích quá!/ cô bán cho cháu một vé với; /…
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ
- Làm việc theo nhóm
- Thực hành đóng vai trước lớp
- Đưa ra một số đáp án bổ sung.
-Nhận xét và cho điểm.
- Vài HS lần lượt đọc, lớp đọc thầm
- Mở vở làm bài.
Toán
Tìm một thừa số của phép nhân
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được các thừa số , tích , tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia( trong bảng chia 2,3)
- Giáo dục ý thức ham học Toán.
II. Đồ dùng dạy học: Vở Toán thực hành trang 22-23.
III. Hoạt động dạy học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1-ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bảng chia 2, 3.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài và nêu cách tính nhẩm.
- Yêu cầu HS làm bài, sau đó gọi HS nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của các phép tính.
* Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-x là gì trong phép tính của bài?
-Viết bảng bài mẫu yêu cầu HS tự làm
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
* Bài 3:
-Gọi HS đọc đề và tự phân tích đề toán
- Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn. GV nhận xét cho điểm.
4. Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học.
- Học sinh đọc bảng chia 2,3.
- 1 HS đọc và nêu yêu cầu: Tính nhẩm
- Làm bài vào vở sau đó nối tiếp nhau nêu phép tính và kết quả của các phép tính.
- Bài yêu cầu chúng ta tìm x
-x là thừa số chưa biết trong phép tính nhân
-Phân tích và làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
x 2 = 16 3 x = 21
x = 16 : 2 x = 21 : 3
x = 8 x = 7
-HS đọc đề, thảo luận theo nhóm đôi phân tích đề và báo cáo trước lớp.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở
Tóm tắt Bài giải
2 bên:18 người Số người mỗi bên là:
1 bên : ...người? 18: 2 = 9 ( người)
Đáp số: 9 người
Sinh hoạt ngoại khoá
Kiểm điểm hoạt động tuần 23
I.Nhận xét hoạt động tuần 23:
1.Ưu điểm:
-Thực hiện tốt mọi nền nếp của lớp, của trường.
- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài: Thảo, Huê, Quang.
- Viết chữ đẹp, giữ vở sạch: Thảo, Hương, ngọc Anh.
- Học tập tiến bộ: Hiếu, Tùng.
2.Tồn tại:
- Mất trật tự trong lớp:, Dung, Huyền Trang.
- Viết chữ xấu: Tùng, ánh.
- Làm bài chậm: Dung, Tùng.
II.Phương hướng hoạt động tuần 23.
- Tiếp tục thực hiện tốt mọi nền nếp.
- Cần chú ý vệ sinh cá nhân và vệ sinh lớp học.
- Giữ gìn và bảo vệ của công.
- Rèn ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp.
********************************************************************
File đính kèm:
- Tuan 23 lop 2 Chieu.doc