Giáo án Lớp 2A Tuần 22 Trường Tiểu Học Hoa Trung

I. mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.

- Hiểu nghĩa chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự hình thành của mỗi người, chớ kiêu căng, hơn mình xem thường người khác

2. Kỹ năng:

- Đọc tương đối lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

3. Thái độ:

- HS biết yêu quý và tôn trọng mọi người

 

doc24 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1010 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2A Tuần 22 Trường Tiểu Học Hoa Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS tóm tắt rồi giảI BT3 vào vở, 1em làm bài vào bảng phụ, làm xong BT3, làm tiếp BT4 ra nháp. - Gọi HS lên bảng chữa bài Bài giải: - Nhận xét, chữa bài Mỗi tổ có số lá cờ là. 18 : 2 = 9 (lá cờ) ĐS: 9 lá cờ BT4: ĐS: 10 hàng. Bài 5: + Hình nào có số con chim đang bay ? - Học sinh quan sát hình, trả lời. - Hình a. có 4 con chim đang bay và 4 con chim đang đậu. - Nhận xét, chữa bài Có số con chim đang bay. - Hinh c. có 3 con chim đang đậu, 3 con đang bay, có số con chim đang bay. 3. củng cố: - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò: - Làm BT còn lại, xem trước bài sau. Kể chuyện Tiết 22: Một trí khôn hơn trăm trí khôn I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. 2. Kỹ năng: - Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét được lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn. 3. Thái độ: - HS biết yêu quý và tôn trọng mọi người II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + Kể lại câu chuyện: Chim sơn ca và bông cúc trắng - 2HS kể + Nêu ý nghĩa của câu chuyện. - 1 HS nêu 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hướng dẫn kể chuyện: Bài 1: Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ trao đổi cặp để đặt tên cho từng đoạn câu chuyện. - HS thảo luận nhóm 2, - Nhiều HS tiếp nối nhau phát biểu. Đoạn 1: Chú chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn Đoạn 3: Trí khôn của Gà rừng Đoạn 4: Gặp lại nhau Bài 2: Kể từng đoạn câu chuyện - HS đọc yêu cầu - Dựa vào tên các đoạn yêu cầu HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện - HS kể chuyện trong nhóm - Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn câu chuyện. Bài 3: Kể toàn bộ câu chuyện (HS khá- giỏi). - Đại diện HS khá giỏi thi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất. 4. củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Kể chuyện cho người thân nghe. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 44 : Cò và Cuốc I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện Cò và Cuốc. 2. Kỹ năng: - Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi 3. Thái độ: - HS có ý thức rèn chữ giữ vở II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết nội dung bài 2. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: reo hò, giữ gìn, bánh dẻo. - HS viết bảng con. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2.2. Hướng dẫn nghe – viết: *. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài chính tả một lần - HS nghe - 2 HS đọc lại bài. + Đoạn viết nói chuyện gì ? - Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi Cò có ngại bẩn không. - Bài chính tả có một câu hỏi của - Sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu Cuốc, 1 câu hỏi của Cò, các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào ? - HD viết từ khó dòng. - Cuối câu hỏi của Cuốc có dấu chấm hỏi. - Tìm và viết từ khó ra nháp. * GV đọc cho HS viết bài vào vở: - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. * Chấm chữa bài: - Chấm 5 - 7 bài, nhận xét. - HS sửa lỗi. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: Lựa chọn - 1 HS đọc yêu cầu - GV đưa bảng phụ mời HS lên bảng làm, y/c lớp làm vào VBT. a) ăn riêng, ở riêng… - loài rơi, rơi vãi, rơi rụng, sáng dạ, chột dạ, vâng dạ. Bài 3: (Lựa chọn) - 1 HS đọc yêu cầu. - Thảo luận theo nhóm đôi, nối tiếp nêu kết quả. a. Các tiếng bắt đầu bằng r ( hoặc d, gi) - rồi rào, ra… - dao, dong, dung… - giao, giã (gạo), giảng… - Nhận xét, chữa bài. 4. củng cố: - Nhận xét tiết học. - Theo dõi 5. Dặn dò: - Về nhà viết lại cho đúng những từ ngữ viết sai. - Theo dõi thực hiện Sinh hoạt Tiết 22: Nhận xét chung trong tuần I. Mục tiêu: - Nhận xét các hoạt động trong tuần 22. - Thông qua kế hoạch tuần 23. II. Các hoạt động chủ yếu. Các tổ tự kiểm điểm dưới sự điều khiển của tổ trưởng. Lớp trưởng điều khiển: - Các tổ lần lượt báo cáo – các tổ khác bổ sung. - Lớp trưởng nhận xét chung. GV nhận xét bổ sung, tuyên dương, nhắc nhở. - GV thông qua kế hoạch tuần 23: - Khắc phục tồn tại của tuần 22, phát huy ưu điểm. - Nghỉ Tết, vui Tết Nguyên Đán an toàn. - Tích cực luyện viết, thực hiện chuyên đề “Rèn chữ - Giữ vở” chuẩn bị tham gia thi cấp Huyện. - Học bài và làm bài ở nhà, soạn sách vở và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp. - Tích cực thực hiện ATGT, VS lớp và khu vực được phân công. 4. Hoạt động văn nghệ do quản ca điều khiển. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Toán Tiết 109: Một phần hai I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Giúp HS nhận biết "Một phần hai"; biết viết và đọc . II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Các mảnh giấy hoặc bìa vuông, hình tròn, hình tam giác đều. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 HS đọc bảng chia 2 B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu: Một phần hai - Cho HS quan sát hình vuông - HS quan sát + Hình vuông được chia thành mấy phần bằng nhau. - 2 phần bằng nhau trong đó có 1 phần được tô màu. + Như thế đã tô màu một phần hai hình vuông. - Hướng dẫn viết, đọc. đọc: Một phần hai *Kết luận: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, lấy đi một phần được h×nh vu«ng. + Mét phÇn hai cßn gäi lµ g× ? cßn gäi lµ mét nöa. 2. Thực hành: Bài 1+ 2: - HS đọc yêu cầu + Đã tô màu hình nào ? - HS quan sát các hình A, B, C, D Rồi trả lời. - Y/c HS làm xong BT1, làm tiếp BT2. - ở BT3, HS đếm số ô vuông rồi trả lời. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: - HS quan sát hình, đếm số con cá trong mỗi hình. + Hình nào đã khoanh vào số con cá ? - Hình ở phần b đã khoanh vào số con cá. C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. NhËn xÐt tiÕt häc. DÆn dß: Ghi nhí néi dung bµi häc, xem tr­íc bµi sau. Tự nhiên và xã hội Tiết 22: Cuộc sống xung quanh (tiếp) I. MỤC TIÊU: HS biết: - Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương. - HS có ý thức, gắn bó yêu quê hương. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Hình vẽ trong SGK ( T 44, 45, 46, 47) - Tranh ảnh sưu tầm về nghề nghiệp và hoạt động chính của người dân. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ: + Kể tên các nghề nghiệp của người dân mà em biết. - Nghề đánh cá, nghề làm muối ở vùng biển, trồng trọt… B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Giờ trước các em đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn thành phố có những ngành nghề nào hôm nay chúng ta học. 2. Hoạt động 1: Kể tên ngành nghề ở thành phố. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận + Kể tên một số ngành nghề ở thành phố ? *VD: Nghề công nhân, công an, lái xe… + Từ kết quả thảo luận trên em rút ra được điều gì ? - ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau. *Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác ở mọi miền những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau. 3. Hoạt động 2: Kể và nói tên một số người dân ở thành phố thông qua hình vẽ. + Ngành nghề của người dân trong hình đó ? - Nghề lái ô tô, bốc vác, nghề láo tàu, hải quan. + Hình vẽ 3 nói gì ? - ở đó có rất nhiều người đang bán hàng, đang mua hàng. + Người dân ở khu chợ đó làm nghề gì ? - Nghề buôn bán. + Hình 4 vẽ gì ? - Vẽ nhà máy + Những người làm trong nhà máy đó gọi là nghề gì ? - Công nhân. + Em thấy hình 5 vẽ gì ? - Vẽ 1 khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hoá, giải khát. + Những người làm trong nhà đó là làm nghề gì ? - Cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng. 4. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế + Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì ? VD:- Bác hàng xóm làm nghề thợ điện. + Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết ? - Tổ chức cho HS thi vẽ tranh về cuộc sống xung quanh. - Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng. C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - NhËn xÐt, khen ngîi mét sè tranh vÏ ®Ñp - ChuÈn bÞ cho bµi häc sau. Thñ c«ng TiÕt 21: GÊp, c¾t, d¸n phong b× (t2) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Cắt, gấp, dán được phong bì - Thích làm phong bì để sử dụng. II. CHUẨN BỊ: GV: - Phong bì mẫu - Mẫu thiếp chúc mừng . HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ, hồ dán II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: A. KIỂM TRA BÀI CŨ - KIỂM TRA SỰ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH B. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Thực hành: + Nêu lại các bước gấp, cắt, dán phong bì. HS nêu: + Bước1:Gấp phong bì + Bước 2: Gấp phong bì + Bước 3: Dán phong bì - GV tổ chức cho HS thực hành gấp, cắt, dán phong bì. - HS thực hành - Cùng HS đánh giá sản phẩm của HS. HS trang trí, trưng bày sản phẩm. C. NHẬN XÉT ,–DẶN DÒ: - Nhận xét về tình hình học tập sự chuẩn bị của học sinh. - Về nhà ôn lại các bài đã học.

File đính kèm:

  • docTuan 22.doc
Giáo án liên quan