Giáo án lớp 2A Tuần 12 Năm 2007

A-Mục tiêu: -Học sinh biết tham gia việc trường,việc lớp là trách nhiệm, bổn phận của mỗi người học sinh.

 -Vận dụng vào thực tiễn cuộc sống

B-Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập - Thẻ quy định Đ/S

C- Các hoạt động dạy học:

 1-Bài cũ:

Hãy kể các hành vi đạo đức đã học- Em đã thực hiện các hành vi đó như thế nào?

Nhận xét, ghi điểm.

 

doc19 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2A Tuần 12 Năm 2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, bổ sung Hs làm bài vào vở. 3-Dặn dò: Nhận xét giờ học-HD học sinh tập viết đoạn văn ngắn về cảnh đẹp quê hương. Luyện từ và câu: Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái- So sánh A-Mục tiêu: Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái Tiếp tục học về phép so sánh( so sánh hoạt động với hoạt động) B-Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 2 tờ phiếu ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3- Bảng lớp ghi BT 3 Bút dạ C- Các hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: HS làm bài tập 2, bài 4 bài LTVC tuần 11- Kiểm tra việc làm bài tập của HS. 2-Bài mới: HĐ1-Ôn về từ chỉ hoạt động trạng thái Bài tập 1: Yêu cầu Hs đọc đề bài -2 HS đọc khổ thơ -Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ? Gv treo bảng phụ- 1 HS lên gạch chân các từ chỉ hoạt động Kết luận (SHD) HĐ2- So sánh HS đọc yêu cầu bài tập Trao đổi theo cặp để tìm những hoạt động được so sánh với nhau trong mỗi đoạn. GV treo phiếu cùng Hs chốt lời giải đúng -Vài HS đọc lại lời giải đúng trên phiếu. Bài tập 3: Gv nêu yêu cầu bài tập- HS làm bài cá nhân -GV dán 3 tờ phiếu mời 3 HS lên bảng làm bài Nhận xét, chốt lời giải đúng. Chấm chữa bài cho HS HS đọc yêu cầu bài tập Đạn, Ngọc đọc khổ thơ Chạy, lăn Hiếu lên bảng gạch chân các từ chỉ hoạt động. Nhận xét, bổ sung. Hs đọc yêu cầu BT HS làm bài theo nhóm 2-Đọc kết quả: Kiên, Phước, Bình. Câu a) Sự vật: Con trâu đen Hoạt động 1: Đi Hạt động 2: Đập đất Từ so sánh: Như Tương tự với các bài tập còn lại HS đọc yêu cầu đề bài Làm bài cá nhân Long. Phong. Hạnh lên bảng làm bài vào phiếu Nhận xét, bổ sung. 3-Dặn dò: Hướng dẫn tìm hiểu các từ chỉ hoạt động, trạng thái- Luyện cách nhận biết cách so sánh hoạt động với hoạt động. Chính tả: (NV) Cảnh đẹp non sông A-Mục tiêu: Nghe, viết và trình bài chính xác 4 câu cuối của bài ca dao: Cảnh đẹp non sông Phân biệt được các tiếng chứa âm đầu Ch/ tr và vần ac/ at B-Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi sẵn nội dung bài tập 2. C-Các hoạt động dạy học: 1-Bài cũ: HS lên bảng viết: Tìm và viết 3 từ có chứa vần ooc/ oc và 3 từ bắt đầu bằng S/X Cả lớp viết vào nháp 2-Bài mới: HĐ1: HD nghe viết chính tả GV đọc bài viết 3 HS đọc bài viết -Bài viết có mấy câu? Những chữ cái nào được viết hoa? -Bài viết được trình bày theo thể thơ gì? -Các câu ca dao cho em biết thêm điều gì? -Hs đọc thầm bài viết chọn và ghi ra nháp những từ ngữ dễ lẫn lộn. Đọc chính tả HĐ2- Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2 GV nêu yêu cầu của bài Mời 3 Hs lên bảng thi làm đúng, làm nhanh bài 2a. Yêu cầu đọc lời giải đúng: Chuối, chữa bệnh, trông. GV chốt ý đúng. Chấm bài. 8 câu thơ- Các chữ cái đầu mỗi dòng thơ và tên địa danh được viết hoa. Thơ lục bát, thơ 7 chữ( câu cuối) Vẻ đẹp của quê hương đất nước trên từng vùng miền của Tổ quốc. HS chọn ghi tiếng khó HS viết chính tả. -HS đọc yêu cầu bài tập Làm bài cá nhân. Quân, Thu Ngân, Bình lên bảng thi viết nhanh các từ mang nghĩa Nhận xét- Đọc lại lời giải đúng. HS làm bài tập vào vở Nhận xét, bổ sung 3-Dặn dò: Nhận xét giờ học, hướng dẫn luyện viết ở nhà. Ôn Tiếng Việt (LTVC) Ôn từ chỉ hoạt động, trạng thái- So sánh A-Mục tiêu: -Củng cố cho HS về nhận dạng và sử dụng các từ ngữ chỉ hoạt động, trạng thái. - Biết dùng hình ảnh so sánh giữa từ chỉ hoạt động với từ chỉ hoạt động. B-Các hoạt động dạy học 1-Bài cũ: HS tìm 5 từ chỉ hoạt động, trạng thái. Tìm hình ảnh so sánh trong câu: Những ngôi sao láp lánh trên bầu trời như những bóng đèn lấp ló trong vòm cây. Nhận xét, ghi điểm 2-Bài mới: HĐ1: Ôn từ chỉ hoạt đông, trạng thái Bài tập 1: Tìm từ chỉ hoạt động trong câu sau: -Đôi chim lớn nhanh, tập bay, tập nhảy, bám quanh Hậu như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. -Mèo con nhảy một cái thật cao theo bướm, rồi cuộn tròn, lăn lông lốc giữa sân. Cho đến lúc chạm bịch vào gốc cau. HS làm bài cá nhân-2 Hs lên bảng gạch chân các từ chỉ hoạt động. Nhận xét, chốt ý đúng. HĐ2- So sánh Bài tập 2: Tìm hình ảnh so sánh trong khổ thơ sau- Hình ảnh so sánh này đã góp phần diễn tả cho câu văn sinh động như thế nào? Nắng vàng tươi rải nhẹ Bưởi trong mọng trĩu cành Hồng chín như đèn đỏ Núp trong lùm cây xanh. 3 HS đọc khổ thơ Tìm hình cảnh so sánh có trong khổ thơ? Hình ảnh so sánh góp phần cho câu thơ sinh động như thế nào? GV chốt ý: Hình ảnh so sánh: Hồng chín như đèn đỏ núp trong lùm cây xanh đã gợi nên bức tranh sinh động giàu màu sắc. Trong đó mỗi chùm quả hồng chín là một chùm đèn toả sáng trong vòm cây. HS làm bài vào vở. Chấm, chữa bài. Hs đọc yêu cầu bài tập HS đọc lại các đoạn văn( Trinh, Hằng.) -Cả lớp đọc thầm từng đoạn văn và làm bài cá nhân. Vi, Quân lên bảng gạch chân các từ chỉ hoạt động. Nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh. HS đọc khổ thơ( Hà, Đăng Đức, Quang Đức) Hồng chín như đèn đỏ núp trong lùm cây xanh Hs trả lời tự do theo ý của mình Hs làm bài cá nhân 3-Dặn dò: Nhận xét giờ học-HD học sinh luyện tập về nhận biết từ chỉ hoạt động, trạng thái- Ôn về so sánh Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2007 Toán: Luyện tập A-Mục tiêu: -Củng cố cho học sinh về bảng chia 8- HS học thuộc bảng chia 8 -HS vận dụng tốt vào làm tính và giải toán. B-Các hoạt động dạy học 1- Bài cũ HS lên bảng đọc thuộc chia nhân 8 ( từng cặp Hs kiểm tra nhau) Chữa bài tập 3 Nhận xét ghi điểm. 2-Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Hướng dẫn mẫu: Khi biết 4 x 8 = 48 em có thể đọc ngay kết quả 48 : 8 được không? vì sao? HS làm bài vào vở nháp- 4 Hs lên bảng làm bài Bài 2: Hs xã định yêu cầu BT rồi tự làm bài vào vở Đọc kết quả- dò bài Bài 3: Hs đọc đề toán- Hd phân tích đề toán Bài toán cho biết gì? Cần tìm gì? Muốn biết mỗi chuồng nhốt bao nhiêu con thỏ trước hết chúng ta cần tìm gì? HS làm bài vào vở-1 Hs làm bài trên bảng. Đổi chéo vở kiểm tra bài. Bài 4: Học đọc yêu cầu -Muốn tìm số ô vuông trước hết em phải làm gì? -Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào? HS làm bài cá nhân- 2 HS lên bảng làm bài Chấm, chữa bài. Hs đọc yêu cầu bài tập Lấy 48 : 8 = 6 ngay vì lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia. Trinh, Hoà, Trường, Trung lên bảng làm bài- cả lớp nháp- Đọc kết quả: Vi, Đan Hs làm bài cá nhân vào vở-Đọc kết quả: Quân, Hằng- Đổi chéo vở kiểm tra Nhận xét bài làm của bạn Đọc đề toán( Minh Dũng, Hạnh ,Hoàng) Có 42 con thỏ sau khi bán 10 con- Đem số thỏ cònlại nhốt đều 8 chuồng Mỗi chuồng nhốt bao nhiêu con thỏ. Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ trước hết ta tìm số thỏ còn lại.HS làm bài vào vở- Thuý Anh làm bài trên bảng lớp. Đổi chéo vở liểm tra-Nhận xét bài làm của bạn. Đọc yêu cầu bài 4: Giang, Thảo, Q. Đức -Đếm số ô vuông trong mỗi hình Lấy số đó chia cho số phần Nhi, Ngọc làm bài 4a và 4b- Cả lớp làm bài vào vở. 3-Dặn dò: Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng chia 8 –Vận dụng làm các bài tập trong vở BTT. Tập làm văn: Nói về cảnh đẹp đất nước A-Mục tiêu: -Hs biết dựa vào bức tranh phong cảnh để miêu tả vẻ đẹp của quê hương, đất nước. -Biết nói về cảnh đẹp của đất nước theo gới ý. Bài nói đủ ý, dùng từ, đặt câu chính xác, biết sử dụng hình ảnh so sánh hoặc từ gợi cảm cho đoạnvăn thêm sinh động. B-Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị tranh ảnh phong cảnh đẹp của đất nước Ghi sẵn gợi ý trên bảng lớp C- Các hoạt động dạy học 1-Bài cũ: Hs kể chuyện: Tôi có đọc đâu?( Kiên, Huyền Ly) Đọc đoạn văn kể về quê hương( Phương, Hà) Nhận xét, ghi điểm. 2-Bài mới: HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu và gợi ý -Kiểm tra việc chuẩn bị tranh của Hs -Chọn tranh và thảo luận theo cặp Đại diện các nhóm trình bày bài nói. Nhận xét, chấm chữa bài Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập:Viết những điều vừa nói thành đoạnvăn ngắn 5 đến 7 câu. Hs làm bài cá nhân. 5 Hs đọc bài trước lớp Nhận xét, chữa lỗi bố cục, dùng từ, đặt câu cho Hs. Thu chấm bài Hoàng, Đức nêu yêu cầu đề bài. Cả lớp đưa tranh để kiểm tra Lựa chọn tranh để quan sát tranh. Từng cặp học sinh nói theo tranh của mình. Đại diện 3 nhóm trình bày bài nói của mình Cả lớp lắng nghe-Nhận xét Đức, Hiếu đọc yêu cầu bài tập -Hs làm bài cá nhân Thu Ngân, Kim Ngân, Trường, Sơn, Ngọc đọc bài văn trước lớp Nhận xét từng bài- bổ sung 3-Dặn dò: Hướng dẫn học sinh tập nói, viết về cảnh đẹp đất nước. Ôn Toán: Bảng chia 8 A-Mục tiêu: Củng cố cho học sinh về bảng chia 8- Học thuộc bảng chia 8 HS vận dụng làm tính và giải toán B- Các hoạt động dạy học 1-Bài cũ: HS lên bảng chữa bài tập 2, 3 VBT toán. Đọc thuộc bảng chia 8. Kiểm tra việc làm bài tập của HS. 2-Bài mới: HĐ1-Củng cố kiến thức -Đọc thuộc bảng chia 8 ( 5 cặp HS) HĐ2-Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm 40 : 8 72 : 8 0 : 8 64 : 8 48 : 8 16 : 6 56 : 8 80 : 8 HS làm bài theo cặp-Đọc kết quả Nhận xét, chốt ý đúng Bài 2: đặt tính rồi tính 45 : 8 68 : 8 86 : 8 88 : 8 59 : 8 48 : 8 64 : 8 48 : 6 HS làm bài cá nhân Chấm chữa bài Bài 3: Tấm vải đỏ dài 8 m, tấm vải xanh dài hơn tấm vải đỏ 64 m. Hỏi tấm vải xanh dài gấp mấy lần tấm vải đỏ? HS đọc đề toán- HD tóm tắt rồi giải Bài 4: Một phép chia có số chia là 123 thương là 5, số dư là số dư lớn nhất. Tìm số bị chia? HS đọc kỹ đề bài- Làm bài cá nhân Chấm bài- Chữa bài trên bảng lớp. HS đọc bảng chia 8- Từng cặp kiểm tra nhau. HS làm bài theo cặp, Các nhóm đọc kết quả trước lớp-Nhận xét HS tự làm bài vào vở Đổi chéo vở kiểm tra bài- Đạt đọc kết quả. Hs thảo luận nhóm 2- Trình bày kết quả. Thanh Ngọc làm bài trên bảng. Hs làm bài vào vở. Giang lên bảng trình bày bài. Hs làm bài - đổi chéo vở kiểm tra. Nhận xét- Thu bài 3-Dặn dò: Nhận xét giờ học- HD luyện tập về bảng chia 8. Sinh hoạt tập thể: Sinh hoạt lớp A-Mục tiêu: Học sinh nhận thấy ưu, khuyết điểm trong tuần qua để phát huy, khắc phục. Phương hướng hoạt động trong tuần tới. B-Các hoạt động dạy học -Sinh hoạt văn nghệ: tập thể và cá nhân -Lớp trưởng nhận xét ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần qua -Đại diện các tổ bổ sung ý kiến -Góp ý cho những học sinh chưa tiến bộ -GV nhận xét, bổ sung -Phương hướng tuần tới +ổn định nề nếp học tập +Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe mô- tô +Bình bầu các nhi đồng xuất sắc đề nghị kết nạp vào Đội

File đính kèm:

  • doctuan 12(3).doc
Giáo án liên quan