I. Yêu cầu cần đạt
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Hiểu ND : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con. (trả lời được CH 1, 2, 3, 4). HS khá, giỏi trả lời được CH 5.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ, bảng ghi nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
34 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2A Tuần 12 chuẩn kiến thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đạt
Thuộc bảng 13 trừ đi một số.
Thực hiện được phép trừ dạng 33 – 5 ; 53 – 15.
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 – 15.
II. Chuẩn bị
GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ 53 -15
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
63 và 24 83 và 39 53 và 17
Tìm x:
x – 8 = 9 x + 26 = 73 35 + x = 83
GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động
Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.
Mục tiêu: Củng cố kỹ năng về phép trừ có nhớ.
Phương pháp: Luyện tập.
ị ĐDDH: Bảng cài, bộ thực hành Toán.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả.
Bài 2:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Hỏi: Khi đặt tính phải chú ý đến điều gì?
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 2 con tính. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS làm rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 33 – 8; 63 – 35; 83 –27.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm
Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13.
Yêu cầu so sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13.
Kết luận: Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 bằng 33 – 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng)
Hỏi tương tự với các trường hợp khác.
Nhận xét và cho điểm HS.
v Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Mục tiêu: HS áp dụng vào để giải toán có lời văn.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 4:
Gọi HS đọc đề bài.
Hỏi: Phát cho nghĩa là thế nào?
Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì?
Yêu cầu HS trình bày bài giải vào Vở bài tập rồi gọi 1 HS lên đọc chữa.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5:
Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò
Nếu còn thời gian, GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kiến tha mồi
Chuẩn bị: Một số mảnh bìa hoặc giấy hình hạt gạo có ghi các phép tính chưa có kết quả hoặc các số có 2 chữ số. Chẳng hạn:
73 – 5 13 – 6 7 68
Cách chơi: Chọn 2 đội chơi . Mỗi đội có 5 chú kiến. Các đội chọn tên cho đội mình (Kiến vàng/ Kiến đen ). Khi vào cuộc chơi, GV hô to một số là kết quả của 1 trong các phép tính được ghi trong các hạt gạo, chẳng hạn “sáu mươi sáu” (hoặc hô 1 phép tính có kết quả là số có kết quả là số ghi trên hạt gạo, chẳng hạn “73 trừ 5”). Sau khi GV dứt tiếng hô, mỗi đội cử 1 bạn kiến lên tìm mồi, nếu tìm đúng thì được tha mồi về tổ. Kết thúc cuộc chơi, đội nào tha được nhiều mồi hơn là đội thắng cuộc.
Chuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8
- Hát
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- HS thực hiện, bạn nhận xét.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau (theo bàn hoặc theo tổ) đọc kết quả từng phép tính.
- Đặt tính rồi tính.
- Phải chú ý sao cho đơn vị viết thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục.
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.
- Làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 4 + 9 = 13
- Có cùng kết quả là 20.
- Đọc đề bài.
- Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính 63 – 48
Bài giải
Số quyển vở còn lại là:
63 – 48 = 15 (quyển)
Đáp số: 15 quyển.
- Đọc đầu bài.
- HS tự làm bài.1 HS sửa bài.
- 2 đội tham gia thi đua chơi trò chơi: Kiến tha mồi.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
Ngày dạy :
I. Yêu cầu cần đạt
Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình.
Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng, ngăn nắp.
GC : Biết phân loại một số đồ dùng trong gia đình theo vật liệu làm ra chúng : bằng gỗ, nhựa, sắt …
II. Chuẩn bị
GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ : Gia đình
3. Bài mới
Giới thiệu:
Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật có ở trong gia đình em
Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1:Thảo luận nhóm .
Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng?
Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày.
Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa?
GV ghi nhanh lên bảng
v Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng.
GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng.
Yêu cầu:2 nhóm HS trình bài kết quả.
v Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật
GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn.
Phổ biến luật chơi:
VD: Đội 1: Tôi làm mát mọi người
Đội 2: Cái quạt
+ Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm
+ Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm
+ Câu nào đội không trả lời được, dành quyền cho các bạn dưới lớp.
+ Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của hai đội chơi.
v Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình
Bước 1: Thảo luận cặp đôi.
+ Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các câu hỏi sau:
1. Các bạn trong tranh đang làm gì?
2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
+ Yêu cầu 4 HS trình bài.
Bước 2: Làm việc với cả lớp
+ GV hỏi một số câu gợi ý:
1/ Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng?
2/ Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa … chúng ta cần chú ý những gì?
3/ Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng?
4/ Chúng ta phải gữ gìn giường, ghế, tủ ntn?
Bước 3: GV chốt lại kiến thức.
Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhàở.
- Hát
- 3 HS kể
(Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh …)
- Các nhóm thảo luận.
Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát.
Đồ dùng trong gia đình
Tên đồ dùng
Hình 1: . . . . . . . .
Hình 2: . . . . . . . .
Hình 3: . . . . . . . .
Lợi ích.
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Các cá nhân HS bổ sung.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu.
Đồ dùng trong gia đình
Đồ gỗ. . .
Đồ nhựa. . . .
Đồ sứ thủy tinh. . . . . . . .
Đồ dùng sử dụng điện. . . . . . . . . .
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
+ Đội 1: 1 bạn sẽ giới thiệu về một đồ vật nào đó, nhưng không nói tên. Bạn đó chỉ được nói lên đặc điểm hoặc công dụng của đồ vật đó.
+Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ là gọi tên đồ vật đó ra.
- HS chơi thử
- HS tiến hành chơi.
- HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét các bạn chơi.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 4 HS trình bài lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh.
HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung nhận xét ý kiến của các bạn.
- Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau:
1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào?
2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó.
- Phải cẩn thận để không bị vỡ.
- Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ.
- Phải chú ý để không bị điện giật.
- Không viết vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên.
MÔN: Thủ công
Oân tập Chương I – Kĩ thuật gấp hình (tt)
NGÀY DẠY:
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
củng cố được kiến thức , kĩ năng gấp hình đã học.
Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
Với HS khéo tay : gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp câ đối.
II/ CHUẨN BỊ:
* GV: Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3, 4, 5.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* Đề kiểm tra: “Em hãy gấp một trong những hình gấp đã học”(tt)
- Nêu mục đích, yêu cầu bài kiểm tra.
- Quan sát – Nghe.
+ Gấp được một trong những sản phẩm đã học.
+ Hình gấp phải được thực hiện đúng quy trình, cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng.
- Gọi học sinh.
- Nêu tên các hình.
- Treo mẫu hình: tên lữa, mãy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui.
- Quan sát.
- Cho học sinh.
- Thực hiện gấp.
- Khuyến khích những em gấp được đẹp, đúng yêu cầu.
- Giúp đữ, uốn nắn học sinh còn lúng túng.
* Đánh giá: Sản phẩm theo 2 mức.
- Hoàn thành:
+ Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu thực hành.
+ Gấp hình đúng quy trình.
+ Hình gấp cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng.
- Chưa hoàn thành:
+ Gấp chưa đúng qui trình.
+ Nếp gấp không phẳng, hình gấp không đúng hoặc không làm ra sản phẩm.
* Lưu ý:
- Học sinht ự đánh giá tốt.
* Củng cố:
- Nhận xét ý thức chuẩn bị bài và tinh thần, thái độ làm bài.
* Nhận xét – Dặn dò:
- Về nhà em làm gì?
- Tập gấp lại các hình.
- Chuẩn bị: Vật dụng cho tiết sau.
File đính kèm:
- giao an lop 2 tuan 12.doc