A. MỤC TIÊU:
- HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vuông.
- Biết giải bài toán bằng 1 phép cộng.
12 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2A Buổi 1 Tuần 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b) Luyện tập :
*Bài 1(cột 1, 2, 3):
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
*Bài 2:
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Yêu cầu 2 em lên bảng đặt tính và tính
- Gọi 3 em lần lượt nêu lại cách thực hiện:
19 + 9 ; 81 + 9 ; 20 + 39
- Ycầu lớp viết kết quả vào vở bài tập
*Bài 3 (cột 1):
- Mời một học sinh đọc đề bài .
- Viết lên bảng : 9 + 5 ... 9 + 6
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Ta phải điền dấu gì? Vì sao?
- Trước khi điền dấu ta cần phải làm gì?
- Có còn cách nào khác không?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi một em đọc bài chữa miệng.
- Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
*Bài 4: - Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét giờ. Dặn HS về ôn bài.
- Ba em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính.
- Học sinh khác nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- Một em đọc đề bài.
- Đọc nối tiếp mỗi em một phép tính cho đến hết.
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Lớp thực hiện đặt tính và tính ra kết quả.
- 3 em nêu cách đặt tính và cách tính mỗi em một phép tính.
- Lớp ghi kết quả vào vở.
- Một em đọc đề bài.
- Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm thích hợp
- Điền dấu < vì 9 + 5 = 14 ; 9 + 6 = 15
mà 14 < 15 nên 9 + 5 < 9 + 6
- Phải thực hiện phép tính
- Có, đó là : 9 = 9 mà 5 < 6 nên 9 + 5 < 9 + 6
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em nêu miệng kết quả tính
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Lớp tự làm bài.
- Đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
- Lắng nghe.
***********************************************************************
Thứ năm ngày 17 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 19: 8 cộng với một số 8 +5
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng cộng 8 với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng gài - que tính.
III. các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
- Yêu cầu thực hiện 19 + 25 và 9 +5 nêu cách đặt tính
- 39 + 15 và 18 + 25 nêu cách đặt tính .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giới thiệu phép cộng 8 + 5
- Yêu cầu lấy 8 que tính.
- GV : Gài 8 que tính lên bảng gài.
- Yêu cầu lấy thêm 5 que tính .Đồng thời gài 5 que tính lên bảng gài và nói: Thêm 5 que tính
- Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính? Hãy viết phép tính?
-Viết phép tính này theo cột dọc?
- Em làm thế nào ra 13 que tính?
* GV nêu: 8 que tính thêm 2 que tính là 10 que tính bó thành 1 chục, 1 chục que tính với 3 que tính là 13 que tính. Vậy 8 cộng 5 bằng 13.
* Hướng dẫn thực hiện tính viết.
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính
- Mời một em khác nhận xét .
* Lập bảng công thức : 8 cộng với một số
- Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép cộng trong phần bài học .
- Mời 2 em lên bảng lập công thức 8 cộng với một số .
- Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng công thức .
- Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòn
c. Luyện tập :
*Bài 1:
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu đọc chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
*Bài 2:
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Bài toán có dạng gì ?
- Ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Nêu cách thực hiện : 8 + 8 ; 8 + 7
- Ycầu lớp viết kết quả vào vở bài tập
*Bài 4:
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Bài toán yêu cầu ta làm gì?
- Bài toán cho biết gì về số tem?
- Muốn biết số tem của hai bạn tất cả có bao nhiêu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Tóm tắt : - Hà có : 8 con tem
- Mai có : 7 con tem
-Tât cả có ....con tem ?
d) Củng cố - Dặn dò:
- Muốn cộng 8 với một số ta làm như thế nào?
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai em lên bảng mỗi em làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính.
- Học sinh khác nhận xét.
- Lắng nghe. Vài em nhắc lại tên bài.
- Lấy 8 que tính để trước mặt.
- Lấy thêm 5 que tính
- Gộp lại đếm và đọc to kết quả 13 que tính .
- Tách 5 que thành 3 và 2; 8 với 2 là 10, 10 với 3 là 13 que
- Thựchiện phép tính 8 + 5
8 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 thẳng + cột hàng đơn vị, dưới 8 và 5,
5 viết 1 vào cột chục.
13
- Tự lập công thức :
8 + 2 = 10 * Lần lượt các tổ đọc đồng
8 + 3 = 11 thanh các công thức, cả
8 + 4 = 12 lớp đọc đồng thanh theo
...... yêu cầu của giáo viên .
8 + 9 = 17
- Một em đọc đề bài.
- Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức
- Đọc chữa bài: 8 cộng 2 bằng 10,...8 cộng 9 bằng 17.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Tính viết theo cột dọc.
- Viết số sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị, cột chục thẳng với chục.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Hai em nêu: 8 cộng 7 bằng 15 viết 5 thẳng cột với 8 và 7 viết 1 vào cột chục
- Một em đọc đề
- Số tem của cả hai bạn .
- Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem.
- Thực hiện phép tính cộng : 8 + 7
- Một em lên bảng làm.
Giải : - Số con tem cả hai bạn có tất cả là :
8 + 7 = 15 ( con tem )
ĐS: 15 con tem
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- 3 em trả lời .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
******************************************
Thể dục
Tiết 8: ĐộNG TáC LƯờN.
TRò CHƠI “KéO CƯA LừA Xẻ”
I. MụC TIÊU:
- Biết cách thực hiện 4 ĐT Vươn thở, tay, chân và lườn của Bài thể dục phát triển chung
- Biết cách chơi trò chơi và thực hiện yêu cầu của trò chơi.
II. ĐịA ĐIểM PHƯƠNG TIệN:
- Địa điểm.Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị một còi
III. NộI DUNG Và PHƯƠNG PHáP LÊN LớP :
Phần
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu:
2.Phần cơ bản:
3: Phần kết thúc :
GV nhận lớp phổ biến nộidung, yêu cầu giờ học (1-2’)
- Kiểm tra bài cũ.
- Cho 2 HS lên tập 3 động tác đã học.
- Lớp ôn lại 3 động tác vươn thở, tay, chân.
+ Động tác lườn : ( 4-5lần )
- GV làm mẫu 1 lần
- Cán sự làm mẫu và điều khiển lớp làm theo
- - GV quan sát, sửa sai cho HS
- Cúi người thả lỏng 5-10 lần. Nhảy thả lỏng nhảy đổi chân 1 cách tự do nhẹ nhàng, hai tay và toàn thân thả lỏng .
- Củng cố: Lớp ôn lại 4 động tác đã học
- Dặn về nhà tập thuộc 4 động tác
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh dậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp
(1-2’)
Chạy nhẹ nhàng theo vòng tròn (1’)
- HS thực hiện
- HS theo dõi.
- Lớp chia 4 tổ để tổ tưởng điều khiển tập
- Từng tổ lên trình diễn.
- HS thực hiện.
***********************************************************************
Thứ sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Toán
Tiết 20: 28 + 5
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết giảI bài toán bằng một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng gài - que tính.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
+HS1 : đọc thuộc lòng bảng các công thức 8 cộng với 1 số .
+ HS2: Tính nhẩm : 8 + 3 + 5 ; 8 + 4+2
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Giới thiệu phép cộng 28 + 5
- Nêu bài toán : có 28 que tính thêm 5 que tính . Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?
- Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
* Tìm kết quả :
- Yêu cầu lấy 2 bó que tính và 8 que tính .
- GV: Có 28 que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục 8 vào cột đơn vị .
- Yêu cầu lấy thêm 5 que tính.
- Đồng thời gài 5 que tính lên bảng gài dưới 8 que tính và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 8 và nói :
- Thêm 5 que tính .
- Nêu : 8 que tính rời với 2 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành một chục. 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục. 3 chục với 3 que tính rời là 33 que. Vậy 28 + 5 = 33
* Đặt tính và tính :
- Gọi một em lên bảng đặt tính và tính .
- Yêu cầu nêu lại cách làm của mình .
c. Luyện tập :
*Bài 1(cột 1, 2, 3):
- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Yêu cầu 1 em lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
*Bài 3:
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời một em lên chữa bài .
- Tóm tắt : Gà : 18 con
Vịt : 5 con
Gà và Vịt : ...con?
- Nhận xét bài làm của học sinh.
*Bài 4:
- Yêu cầu 1 em đọc đề.
- Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm?
- Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở.
- Mời một em lên vẽ trên bảng.
- Gọi học sinh nêu tên đoạn thẳng vừa vẽ được
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai em lên bảng mỗi em thực hiện theo một yêu cầu của giáo viên.
- Nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- Lắng nghe và phân tích bài toán .
- Ta thực hiện phép cộng 28 + 5
- Quan sát và lắng nghe giới thiệu .
- Lấy 28 que tính để trước mặt .
- Lấy thêm 5 que tính
- Làm theo các thao tác như giáo viên sau đó đọc kết quả 28 cộng 5 bằng 33
28 * Viết 28 rồi viết 5 xuống dưới sao +5 cho 5 thẳng cột với 8 viết dấu +
33 kẻ vạch ngang. Cộng từ phải sang trái: 8 cộng 5 bằng 13 viết 3 thẳng cột với 8 và 5 nhớ 1, 2 thêm 1 bằng 3 viết 3 vào cột chục .
* Vậy : 28 + 5 = 33
- Một em đọc đề bài.
- Tự làm bài vào vở, hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau.
- Em khác nhận xét bài bạn.
- Đọc đề.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng giải bài .
- Nhận xét bài làm của bạn.
* Giải : Số con gà và vịt có là :
18 + 5 = 23 ( con )
Đ/S : 23 con.
- Một em đọc đề bài
- Dùng bút viết chấm 1 điểm trên giấy đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm vừa chấm tìm vạch chỉ 5 cm trên thước chấm điểm thứ 2 nối 2 điểm lại với nhau.
- HS tự vẽ vào vở.
- 1 HS lên bảng vẽ.
- Lớp theo dõi và chỉnh sửa .
- 1 HS nêu.
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập.
***********************************************************************
ban giám hiệu kí duyệt
File đính kèm:
- Giao an lop 2 buoi 1 Tuan 4.doc