1. Giới thiệu : Dành cho địa phương ( Tiếp theo).
2. HĐ1:Tìm hiểu về môi trường ở địa phương.
* GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời từng câu.
? Tình hình môi trường ở khu phố( xóm) ở nơi em ở như thế nào?
- HS kể về vệ sinh ở một số nơi tiêu biểu như: rãnh thoát nước , đường xá
- Tình hình môi trường như vậy ảnh hưởng đến cuộc sống con người như thế nào ?
? ý thức bảo vệ môi trường của người dân ra sao?( bảo vệ, ý thức chưa cao )
? Mọi người nơi em ở đã làm gì để bảo vệ môi trường ? ( thu gom rác thải, )
? Bản thân em đã làm gì để bảo vệ môin trường xung quanh?
- Nhiều HS được kể.
- GV nhận xét bổ sung.
43 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 34 Chuẩn kiến thức kĩ năng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể làm bài .
+ HS chữa bài, HS khác nhận xét .
C/Củng cố –dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học.
Tiết3 Toán
ôn tập về tìm số trung bình cộng
I .Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng .
- Rèn kĩ năng giải các bài toán về tìm số trung bình cộng .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Top of Form
A. Bài cũ: (5’)
- Giải đáp bài tập trong vở in.
B.Bài mới:
* GTB : Nêu mục tiêu tiết học (1’).
HĐ1: Luyện tập (26’)
* Tổ chức cho HS làm bài tập trong SGK.
Bài1: Y/C HS áp dụng quy tắc tìm số trung bình cộng của các số .
Bài2: Y/C HS tính :
+ Tổng số người tăng trong 5 năm.
+ Tính số người tăng trung bình mỗi năm
Bài3: Y/C HS nêu đề bài :
+ Tính số vở tổ 2 góp .
+ Tính số vở tổ 3 góp .
+ Tính số vở 3 tổ góp .
+ Tính số vở mỗi tổ góp .
Bài4: Bài toán cho biết gì ?
+ Y/C tìm gì ? Làm như thế nào ?
+ GV nhận xét bài làm của HS .
Bài5: Y/C HS :
+ Tìm tổng của hai số đã biết .
+ Vẽ sơ đồ .
+ Tìm tổng số phần bằng nhau .
+ Tìm mỗi số .
HĐ2. Củng cố - dặn dò: (1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học .
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- HS làm :
(137 + 248 + 395) : 3 = 260
(348 + 219 + 560 + 725) : 4 = 463
+ HS khác so sánh KQ, nhận xét .
- HS nêu yêu cầu đề bài, tự làm bài vào vở, rồi chữa bài .
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 người
635 : 5 = 127 người
+ HS chữa bài và nhận xét .
- 1HS đọc đề bài, HS làm bài vào vở.
Chữa bài:
Tổ 2 : 36 + 2 = 38 quyển
Tổ 3 : 38 + 2 = 40 quyển
Trung bình 3 tổ: (36 + 38 + 40) : 3 = 38 q
+ HS khác so sánh và nhận xét.
- HS nêu được :
+ Tính số máy lần đầu .
+ Tính số máy lần sau .
+ Tính số máy trung bình cộng .
- HS làm được :
15 x 2 = 30 phần
Tổng số phần bằng nhau :
2 + 1 = 3 phần
Số bé : 30 : 3 = 10
Số lớn : 30 - 10 = 20
- Nhắc lại nội dung của bài .
* VN : Làm bài tập trong vở bài tập in.
Chuẩn bị bài sau .
Tiết1 Luyện từ và câu
thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
I.Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện (Trả lời câu hỏi: Bằng cái gì ? Với cái gì ? )
- Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu.
II. Chuẩn bị:
GV: 2 tờ giấy - BT2 (P. nhận xét).
III. Các hoạt động trên lớp :
A. Bài cũ: (4’) Y/C HS :
- Chữa bài tập 3 - tiết trước.
B.Bài mới:
*GTB: Nêu mục đích, y/c tiết học(1’)
HĐ1: Phần nhận xét.(13’)
* Y/c HS đọc đề bài .
+ Các dòng được in nghiêng là các TN trả lời cho câu hỏi nào ?
+ Các trạng ngữ gì bổ sung ý nghĩa cho câu ?
HĐ2 : Phần ghi nhớ (3’)
- Y/C HS đọc và học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ .
HĐ3: Phần luyện tập (13’)
* Tổ chức cho HS làm bài tập trong vở bài tập.GV theo dõi HD HS yếu làm bài.
Bài1: Y/c HS gạch chân dưới các bộ phận trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu .
+ GV nhận xét .
Bài2: Y/C HS đọc đề bài : Viết một đoạn văn tả con vật, trong đó ít nhất có một câu có trạng ngữ chỉ phương tiện .
+ GV nhận xét .
C/Củng cố, dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- 2HS nêu miệng .
+ HS khác nhận xét.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- 2HS nối tiếp đọc bài 1, 2 . Nêu được:
+ Dùng câu hỏi:
Bằng cái gì ?
Với cái gì ?
+ Bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu.
- 3HS đọc nội dung cần ghi nhớ (SGK). Cho ví dụ minh hoạ .
- HS yếu làm được bài tập 1 tại lớp. HS khác làm tất cả các bài tập
- HS đọc y/c bài tập1, lớp làm vào vở theo y/c, 2HS làm bảng lớp :
KQ :
a) Bằng một giọng thân tình, ...
b) Vì óc quan sát ... khéo léo, ...
+ HS khác nhận xét .
- HS làm bài tập2 vào vở :
+ HS nối tiếp đọc KQ .
+ HS khác nhận xét .
- HS đọc bài và nhắc lại ND bài học .
* VN : Hoàn thành bài tập 2 (HS yếu)
Chuẩn bị bài sau.
Buổi chiều
Tiết tiếng việt (+)
Ôn tập
I.Mục đích yêu cầu : Giúp HS:
- Ôn luyện một số kiến thức về “Thêm trạng ngữ cho câu”.
- Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật .
II.Các hoạt động trên lớp:
A/ktbc :
- Y/C HS đọc ghi nhớ bài : Thêm trạng ngữ cho câu. Cho ví dụ minh hoạ.
B/Nội dung bài ôn luyện :
* GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy .
HĐ1: Thêm trạng ngữ cho câu .
Bài1: Tìm trạng ngữ trong các câu sau:
a. Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế .
Thạch Lam .
b. Trên bờ hè, dưới những chòm xoan tây lấp loáng hoa đỏ, mẹ tôi mặt rầu rầu, đầu hơi cúi, mắt nhìn như không thấy gì, đi rất chậm .
Nguyên Hồng .
c. Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay qua bầu trời ngoài cửa sổ về phương Nam .
Nguyễn Quỳnh.
Bài2: Thêm trạng ngữ vào chỗ trống trong các câu sau:
a. …., ánh nắng dịu dàng từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa.
b. …, một đàn cò xoải cánh bay miết về những cánh rừng xa tít .
c. …, những con tàu như những toà nhà trắng lấp loá đang neo đậu sát nhau.
Bài3: Viết đoạn văn ngắn tả cây cối hoặc loài vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn có một số câu sử dụng trạng ngữ. Viết xong, gạch dưới các trạng ngữ ấy .
HĐ2: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật .
Bài1 : Hãy quan sát một chú bê con và ghi lại kết quả quan sát về các chi tiết: Đầu (mắt, mũi, miệng, tai); thân hình (màu lông, chân trước, chân sau); đuôi (độ dài, hình dáng, …) .
+ Dựa vào kết quả quan sát trên, em hãy viết một đoạn văn tả một trong ba bộ phận của chú bê con .
* HS làm bài, G theo sát (Có thể gợi ý một số từ ngữ để HS dễ tả), gợi ý cho HS còn lúng túng, chữa bài.
C.Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
Tiết 7 Luyện Địa lí và Lịch sử
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về lịch sử bài : Nhà Nguyễn thành lập .
- Ôn lại một số đặc điểm tiêu biểu về : Biển, đảo, quần đảo của Việt Nam .
II. Các hoạt động trên lớp :
A.KTBC:
- Khi đi du lịch đến Đà Nẵng, du khách có thể đến những địa danh nào ?
B.Nội dung bài ôn luyện :
* GTB : GV nêu mục tiêu bài dạy.
* Cách tiến hành : Gv đưa ra các câu hỏi Lịch sử và Địa lí , HS làm bài tập vào vở rồi trình bày KQ:
Câu1: Hãy đánh dấu x vào ă trước ý em cho là đúng :
a. Nhà Nguyễn thành lập năm : b. Nhà Nguyễn chọn kinh đô là :
ă 1858 ă Thăng Long .
ă 1802 ă Hoa Lư.
ă 1792 ă Huế
ă 1789
c. Hãy đánh dấu x vào ă trước ý chứng minh các vua triều Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai :
ă Vua không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng .
ă Vua tự đặt ra luật pháp .
ă Vua tự điều hành các quan đứng đầu tỉnh .
ă Cả ba việc làm trên .
Câu2: Em hãy lấy dẫn chứng trong SGK (Cả phần chữ và hình)để chứng minh rằng: Nhà Nguyễn trừng trị tàn bạo những ai chống đối .
Câu3: Vùng biển nước ta có đặc điểm gì ? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta ?
Câu4 : Em hiểu thế nào là đảo? Nơi nào nước ta có nhiều đảo nhất ?
(Do: Đà Nẵng nằm trên bờ biển đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi, …)
Câu5: Đảo và quần đảo nước ta có giá trị gì ?
* GV nhận xét : Tuyên dương những HS trả lời đúng nhiều câu hỏi , động viên , khích lệ những HS còn TL đúng được ít câu .
C/Củng cố – dặn dò :
- Chốt lại nội dung và nhận xét giờ học .
Tiết 1 Toán
ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Rèn kĩ năng giải các bài toán về : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
A. Bài cũ:(5’)
- Giải đáp bài tập trong vở in.
B.Bài mới:
* GTB: Nêu mục tiêu tiết học. (1’)
HĐ1: Luyện tập.(26’)
* Tổ chức cho HS làm bài tập trong SGK.
Bài1: Y/C HS tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó .
Bài2: Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì ?
+ Y/C HS giải bài toán .
+ GV nhận xét .
Bài3:Y/C HS đọc đề toán và nêu các bước giải .
+ Y/C HS làm bài rồi chữa bài
+ GV chấm và nhận xét kết quả bài HS
Bài4: Vận dụng dạng toán vào giải các bài toán có liên quan .
Bài5: Y/C HS tính :
+ Tổng hai số .
+ Hiệu hai số.
+ Tìm mỗi số .
+ Gv nhận xét, cho điểm .
HĐ2. Củng cố - dặn dò :(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
* HS mở SGK, theo dõi bài học .
- HS kẻ bảng như SGK .
+ HS nháp và ghi KQ vào ô trống .
+ Chữa bài, nhận xét .
Nêu được : Cho biết tổng số cây của hai đội và hiệu số cây của hai đội .
Đội 1 trồng : (1375 + 285) : 2 = 830 cây
Đội2 trồng : 830 - 285 = 545 cây
+ HS chữa bài, HS khác nhận xét .
- HS nêu được các bước để giải bài toán này :
+ Tìm nửa chu vi .
+ Vẽ sơ đồ.
+ Tìm chiều rộng, chiều dài .
+ Tính diện tích .
- Tổng hai số : 135 x 2 = 270
Số cần tìm : 270 - 246 = 24
- HS làm bào vào vở để chấm :
+ Số lớn nhất có ba chữ số là 999
+ Số lớn nhất có hai chữ số là 99
Số lớn : (999 + 99) : 2 = ?
Số bé : (999 - 99) : 2 = ?
+ HS nêu miệng, HS khác nhận xét.
* VN : Làm bài tập trong vở bài tập in.
Chuẩn bị bài sau.
Tiết3 Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh:
- Hiểu các yêu cầu trong: điện chuyển tiền, giấy đặt mua báo chí cho trước .
- Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí
II.Các hoạt động trên lớp :
A. Giới thiệu bài: (2’)
- GV : Nêu mục đích, y/c tiết học .
B. Bài mới:
HĐ1: HD HS điền nội dung vào giấy tờ in sẵn .(32’)
Bài1: Y/c HS đọc bài tập 1 và mẫu “Điện chuyển tiền đi” .
+ GNT :
N3VNPT: Là những kí hiệu riêng .
ĐCT: Điện chuyển tiền .
+ GV làm mẫu cách điền vào mẫu : Điện chuyển tiền .
+ Y/C HS làm bài, sau đó trình bày .
+ GV nhận xét .
Bài2: Giúp HS giải thích các từ viết tắt : BCVT, báo chí, độc giả, kế toán trưởng, thủ trưởng .
HĐ2: Củng cố, dặn dò:(1’)
- Chốt lại ND và nhận xét tiết học.
- HS mở SGK, theo dõi bài .
- 1HS đọc y/c đề bài, cả lớp theo dõi .
+ HS nắm được: Cần bắt đầu viết từ : Phần khách hàng .
+ 1HS khá đóng vai em HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền .
+ Cả lớp làm việc cá nhân .
+ Vài HS đọc trước lớp điện chuyển tiền đã đầy đủ nội dung .
- 1HS đọc y/c bài tập và nội dung : Giấy đặt mua báo chí trong nước .
+ HS ghi đúng tên các báo chọn đặt cho mình, cho ông bà, bố mẹ, anh chị .
+ Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng)
+ HS khác nhận xét .
* VN : Ôn bài
Chuẩn bị bài sau.
File đính kèm:
- GANL.doc