Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 30 Năm 2006

I. MỤC TIÊU

- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lưu loát, đọc rành mạch các chữ số chỉ thời gian, tên nước ngoài.

- Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu

- Hiểu nghĩa các từ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Ma-Gien-Lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hy sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử, khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

 

doc21 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 30 Năm 2006, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
õncủa bài thể dục phỏt triển chung. - Trũ chơi: “Chim bay cũ bay” Hoạt động 2: Phần cơ bản: 18 đến 22 phỳt. a/ Mụn tự chọn: 9 đến 11 phỳt. - Đỏ cầu. - ễn tõng cầu bằng đựi, tập theo đội hỡnh chữ U - ễn chuyền cầu theo nhúm hai người b/ Trũ chơi vận động: 9 đến 11 phỳt. - Trũ chơi “ kiệu người” - Giỏo viờn phổ biến luật chơi. - Học sinh chơi thử một lần. - Học sinh chơi chớnh thức. - GV nhắc nhở học sinh đảm bảo lỷ luậtư Hoạt động 3: Phần kết thỳc: 4 đến 6 phỳt. - Giỏo viờn hướng dẫn học sinh tập một số động tỏc hồi tĩnh - Giỏo viờn nhận xột tiết học và giao bài về nhà ---------------------------------------- Tập làm văn: Luyện Tập quan sát con vật I/ Muc tiêu: - Biết cỏch quan sỏt con vật, chọn lọc cỏc chi tiết chớnh, cần thiết để miờu tả. - Tỡm được cỏc từ ngữ, hớnh ảnh sinh động, phự hợp làm nổi bật ngoại hỡnh, hoạt động của con vật định miờu tả. II/ Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ đàn ngan phúng to. - Học sinh sưu tầm một số tranh ảnh về chú, mốo. III/ Hoạt động dạy học 1/ Kiểm tra bài cũ - Một học sinh núi lại cấu tạo bài văn miờu tả. - Hai học sinh đọc giàn ý chi tiết tả một con vật nuụi trong nhà. - Giỏo viờn nhận xột cho điểm. 2/ Dạy bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Luyện tập. Bài 1: - Giỏo viờn treo tranh minh hoạ đàn ngan và gọi học sinh đọc bài văn: Đàn ngan mới nở. - Giỏo viờn giới thiệu bức tranh. Bài 2: - Học sinh đọc thầm bài và trả lời cõu hỏi: - Để miờu tả đàn ngan tỏc giả quan sỏt những bộ phận nào của chỳng? Học sinh trả lời: - Những cõu văn nào miờu tả đàn ngan em cho là hay. - Học sinh tiếp nối trả lời. - Học sinh ghi vào vở. - Giỏo viờn kết luận. - Học sinh lắng nghe. Bài 3: Học sinh đọc yờu cầu bài tập. Giỏo viờn kiểm tra việc học sinh lập dàn ý quan sỏt tranh, ảnh vố chú hoặc mốo. - Yờu cầu học sinh làm bài vào vở. - Học sinh đọc bài của minh lờn. - Học sinh nhận xột. - Giỏo viờn nhận xột khen ngợi những học sinh dựng từ ngữ hay, hỡnh ảnh sinh động. Bài 4: Học sinh đọc yờu cầu của bài. - Học sinh định hướng . - Học sinh làm bài vào vở. - Giỏo viờn chấm chữa bài. 3/ Củng cố dặn dũ: - Nhận xột tiết học; - Luyện viết văn miờu tả con vật. ---------------------------------------- Toán: ứng dụng của tỉ lệ bản đồ ( T2) I/ Mục tiêu: Giỳp học sinh: Biết cỏch tớnh độ dài thu nhỏ trờn bản đồ dựa vào độ dài thật và tỷ lệ bản đồ. II/ Đồ dùng dạy học: Bản đồ trường mầm non. III:cáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU 1/ Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 học sinh lờn bảng chữa bài 3 - Một học sinh nhận xột bài của bạn. - Giỏo viờn nhận xột cho điểm học sinh. 2/ Dạy học bài mới. HĐ1: Giỏo viờn giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn giải bài toỏn 1: Giỏo viờn yờu cầu học sinh đọc bài toỏn. Một học sinh đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm Giỏo viờn hỏi: Bài toỏn cho biết gỡ? Khoảng cỏch giữa hai điểm A và B trờn sõn trường là 20 m. Tỷ lệ bản đồ được vẽ 1: 500 - Bài toỏn yờu cầu em tớnh gỡ? HS: Tớnh độ dài khoảng cỏch giữa hai điểm A và B trờn bản đồ. Vậy làm thế nào để tớnh được? HS: Trả lời Gọi 1 học sinh lờn chữa bài tập vào bảng; - Cả lớp làm vào vở bài tập. Học sinh nhận xột bài của bạn; - Giỏo viờn chữa bài. HĐ3: Hướng dẫn giải bài toỏn 2 - Một HS đọc bài toỏn. Học sinh cả lớp đọc thầm. GV hỏi: Bài toỏn cho biết gỡ? HS trả lời. Bài toỏn hỏi gỡ?; Học sinh trả lời. - Một học sinh lờn bảng làm bài. Cả lờp làm vào vở. - Học sinh nhận xột bài làm của bạn. - GV nhận xột bài làm của học sinh. HĐ4: Luyện tập thực hành Bài 1: Học sinh đọc yờu cầu đề bài toỏn. - Cả lớp làm bài vào vở ụ ly. - Đổi chộo vở cho bạn để kiểm tra kết quả. - GV chữa bài tập Bài 2:- Gọi 1 học sinh đọc đề bài. - Một HS lờn chữa vào bảng phụ. - Cả lớp làm vào vở ụ ly. GV đi kốm cập học sinh yếu kộm; - Chữa bài. Bài 3:- Gọi học sinh đọc đề bài. - Sau đú tự túm tắt bài toỏn ; - Giải bài toỏn vào vở ụ ly - GV thu 1 số vở chấm; - GV cựng học sinh chữa bài HĐ5: Cũng cố: - Tổng kết giờ học. Tuyờn dương HS xõy dựng bài tốt, động viờn nhắc nhở học sinh yếu; - Chuẩn bị dụng cụ để tiết sau thực hành. ----------------------------------- Luyện từ và cÂU: CÂU CảM I/ Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và cấu tạo của câu cảm - Nhận diện được câu cảm. - Biết chuyển câu kể thành câu cảm. - Biết sử dụng cõu cảm trong cỏc tỡnh huống cụ thể. II/ đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẳn hai cõu văn. - Chà, con mèo có bộ lụng mới đẹp làm sao! - A! con mốo này khụn thật III/ hoạt động dạy học . 1/ Kiểm tra bài củ: - Gọi 2 học sinh đọc đoạn văn viết về du lịch hoặc thỏm hiểm. - Nhận xột, cho điểm từng học sinh. 2/ Dạy học bài mới. HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Tỡm hiểu vớ dụ. - Gọi học sinh đọc yờu cầu và nội dung ở bài 1, GV treo bảng phụ HS đọc hai cõu văn GV hỏi: Hai cõu văn trờn dựng để làm gỡ? Học sinh trao đổi cặp, tiếp nối nhau trả lời. GV hỏi: Cuối cỏc cõu văn trờn cú dấu gi? - Học sinh trả lời GV kết luận: Cõu cảm là cõu dựng để bộc lộ cảm xỳc: vui mựng, thỏn phục, đau xút, ngạc nhiờn...của người núi. - Trong cõu cảm, thường cú cỏc từ ngữ ụi, chao, chà, trời, quỏ, lắm, thật...khi viết cuối cõu cảm thường cú dấu chấm than. GV núi: Đõy chớnh là nội dung cỏc em cần ghi nhớ. HĐ3: - HS đọc ghi nhớ; - Yờu cầu học sinh tự đặt một số cõu cảm. - HS tiếp nối nhau đặt cõu cảm; GV nhận xột khen ngợi HS hiểu bài nhanh HĐ 4: Luyện tập. Bài 1: Học sinh đọc yờu cầu bài tập HS tự làm bài vào vở Bốn học sinh lờn làm vào tờ bỡa GV cựng học sinh chữa bài Bài 2: Một HS đọc yờu cầu bài tập - Yờu cầu học sinh làm việc theo cặp - Gọi từng cặp trỡnh bày s - Giỏo viờn nhận xột bài làm của học sinh Bài 3: Gọi HS đọc yờu cầu bài tập - Yờu cầu học sinh làm bài cỏ nhõn - GV chấm một số bài 3/ Cũng cú dặn dũ. - Nhận xột tiết học - Về nhà học phần ghi nhớ, tập đặt cõu hỏi. Thứ 6 ngày 13 tháng 4 năm 2007 Tập làm văn: Điền vào giấy tờ in sẳn I. Mục tiêu: - Điền đúng ND vào những chỗ trống trong giấy in sẳn phiếu khai tạm trú, tạm vắng. - Hiểu tác dụng của việc khai tạm trú tạm vắng II. Đồ dùng dạy học: Phiếu khai tạm trú, tạm vắng III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh đọc các đoạn văn miêu tả hình dáng con vật, hoạt động con vật. - Nhận xét ghi điểm B. Dạy bài mới HĐ1: Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu và ND của phiếu Giáo viên treo tờ phiếu phô tô và hướng dẫn học sinh cách viết Để hoàn thành phiếu em trả lời các câu hỏi trong phiếu. VD: Hai mẹ con đến nhà chơi ? Họ tên chủ hộ là gì ? Địa chỉ ở đâu ? Yêu cầu học sinh tự hoàn thành phiếu Gọi học sinh đọc phiếu, học sinh nhận xét, giáo viên bổ sung. Ghi điểm. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận và trả lời câu hỏi. Gọi học sinh phát biểu Kết luận: Khi đi khỏi nhà minh qua đêm, mọi người cần khai báo để xin tạm vắng và đến nơi mình ở lại qua đêm xin tạm trú. Đây là thủ tục về quản lý hộ khẩu mà mọi người cần tuân theo để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở. Việc làm này rất có lợi cho bản thân và xã hội. Khi có việc xẩy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ, cơ sở để điều tra xem xét. C. Củng cố - Dặn dò: - Ghi nhớ cách điền vào phiếu tạp trú, tạm vắng Thực hiện tốt ND bài học --------------------------------- Toán: Thực hành I. Mục tiêu : Giúp HS: - Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, ví dụ: đo chiều dài bảng lớp, đo chiều dài, chièu rộng phòng học… - Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu) II. Đồ dùng dạy học: Mỗi nhóm: 1 thước dây cuộc, 1 số cọc mốc, một số cọc tiêu; GV chuẩn bị cho HS mỗi nhóm một phiếu ghi kết quả thực hành. III. Hoạt động dạy - học A) Kiểm tra bài củ: - GV gọi HS lên làm bài tập. - GV nhận xét ghi điểm B) Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS thực hành 1/ Hướng dẫn thực hành tại lớp: a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất: GV dùng phấn chấm 2 điểm A, B trên lối đi. GV nêu vấn đề dùng thước dây đo độ dài khoảng cách giữa 2 điểm A và B; GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời; GV kết luận cách đo như SGK GV và 1 HS thực hành đo độ dài khoảng cách 2 điểm A và B vời chấm. b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất: - GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và trả lời câu hỏi rút ra cách gióng các cọc tiêu; 2/ Thực hành ngoài lớp học: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, yêu cầu thực hành như trong SGK sau đó ghi kết quả vào phiếu. GV giúp đỡ từng HS; nếu HS chưa đóng được thì GV cùng HS đóng lại; 3/ Báo cáo kết quả thực hành Đại diện nhóm trình bày kết quả;- Nhận xét bổ sung 3. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học; Về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau./. -------------------------------------- Khoa học: Nhu cầu không khí của thực vật I. Mục tiêu: - HS nêu được vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. Hiểu đợc vai trò của ô xi và các bon ních trong quá trình hô hấp và quang hợp - Biết được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật II. Đồ dùng dạy học: - Hình minh hoạ (trang 120, 121 SGK) – GV mang đến lớp cây số 2 ở bài 57; II. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài trước; - GV nhận xét - ghi điểm B. Bài mời HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật - HS trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi:\ + Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào? (khi có ánh sáng mặt trơì). + Bộ phận nào của cây chủ yếu thưc hiện quá trình quang hợp (lá cây) + … - Gọi HS trình bày - GV kết luận: quá trình quang hợp - hô hấp HĐ 3: ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt - HS nghiên cứu - trả lời câu hỏi; Trong trông trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí Cacbon nic, khí o xy của thực vật như thế nào? - HS trao đổi theo cặp, trả lời câu hỏi - HS đọc mục bạn cần biết. C. Củng cố - dặn dò - Giáo viên cho HS thực hành trên mô hình và liên hệ thực tế - GV nhận xét giờ học

File đính kèm:

  • docgiao an(2).doc
Giáo án liên quan