I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- GDHS: biết quý đất đai tài nguyên, chăm chỉ lao động.
.II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc.
-Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc .
15 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1195 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 28 Năm 2010 Chuẩn kiến thức kĩ năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng dại hoặc được nuôi trong vườn thú ?
- GV yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói
- GV nêu câu hỏi mở rộng :
+ Tại sao Lạc đà có thể sống được ở sa mạc ?
+ Hãy kể tên một số con vật có thể sống trong lòng đất ?
+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm ?
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV gọi đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói .
* Kết luận : Có rất nhiều lồi vật sống trên mặt đất như : voi , ngựa , chó , hổ , … có lồi vật đào hang sống dưới đất như thỏ , giun , chuột , … Chúng ta cần phải bảo vệ các lồi vật có trong tự nhiên , đặc biệt là các lồi vật quý hiếm.
* Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh, các con vật sống trên cạn đã sưu tầm .
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh phân loại và dán vào tờ giấy to .
VD : -Các con vật có chân .
-Các con vật vừa có chân, vùa có cánh .
-Các con vật không có chân .
-Các con vật có ích với người và gia súc .
-Các con vật có hại đối với con người và cây cối, mùa màng hay …
- GV yêu cầu HS ghi tên các con vật . Sắp xếp theo
các tiêu chí do nhóm chọn.
- Bước 2 : Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
* Hoạt động 3 : Trò chơi . “Đố bạn con gì”
- GV hướng dẫn cách chơi .
-Treo vào lưng của 1 HS 1 hình vẽ con vật sống trên cạn .
- Cho HS gợi ý để người chơi đốn tên con vật .
- GV nhận xét tuyên dương những HS chơi tốt .
4 . Củng cố -dặn dò :
+Kể tên một số con vật nuôi trong gia đình, một số con vật sống hoang dã .
-Về nhà học bài cũ sưu tầm 1 số tranh ảnh về các loài vật sống dưới nước .
- Nhận xét tiết học .
-Sống trên mặt đất, dưới nước và trên không.
- HS nhắc
- HS quan sát , thảo luận trong nhóm
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS suy nghĩ và trả lời cá nhân.
-Vì nó có bướu chứa nước, có thể chịu đựng được nóng.
-Thỏ , chuột , …
-Con hổ.
- Đại diện nhóm thực hiện theo yêu cầu.
- Các nhóm phân loại tranh ảnh , quan sát nhận xét đánh giá .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo .
-Đặït câu hỏi HS đeo vật đốn .
+Con vật này có 4 chân phải không ?
+ Con vật này sống trên cạn phải không ?
-Sau khi nghe câu hỏi HS đốn con vật .
- Trả lời
- nghe về thực hiện
Ngày soạn:27/ 3/ 2010
Thứ 6 ngày 3 tháng 4 năm 2010
Toán CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I.Mục tiêu :
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110
- Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110. Biết so sánh các số từ 101 đến 110
- Biết thứ tự các số từ 101 đến 110
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vuông , các hình biểu diễn 100.
-Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
Điền : >, < , = ?
2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
* Giới thiệu các số từ 101 đến 110 :
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100
+ Có mấy trăm ?
- GV gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi .
+ Có mấy chục và mấy đơn vị ?
- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong tốn học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101.
- GV giới thiệu số 102 , 103 tương tự như giới thiệu số 101.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết, đọc các số còn lại trong bảng : 104 , 105 , … ,110.
Trăm
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
1
0
1
101
Một trăm linh một
1
0
2
102
Một trăm limh hai
1
0
3
103
Một trăm linh ba
1
0
4
104
Một trăm linh bốn
- GV yêu cầu đọc các số từ 101 đến 110.
* Luyện tập
Bài 1 : Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào ?
-Gọi HS làm miệng .
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Số .
- GV vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Để điền được dấu cho đúng ta phải so sánh các số với nhau lần lượt so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 4 : a. Viết các số 106, 108, 103, 105, 107, theo thứ tự từ bé đến lớn .
b. Viết các số 100, 107, 105, 110,
- GV nhận xét sửa sai .
4.Củng cố-dặn dò :
- Gọi HS đọc các số từ 101 đến 110.
- Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110 và làm các bài tập (VBT)
- Nhận xét tiết học.
-Các số tròn chục từ 110 đến 200 .
150 130
160 > 140 180 < 200
180 < 190 120 < 170
-Có 100
-Có 0 chục và 1 đơn vị.
-HS đọc số 101 .
-HS thảo luận các số từ 104 ... 110
-HS đọc các số từ 101 đến 110 .
- HS đọc yêu cầu .
- HS làm miệng .
102 ứng với câu d
109 ứng với câu b
105 ứng với câu
108 ứng với câu c
103 ứng với câu e
107 ứng với câu a.
-HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- Điền dấu > , < , = vào chỗ trống.
101 < 102 106 < 109
102 = 102 103 > 101
105 > 104 105 = 105
-HS đọc yêu cầu .
103, 105, 106, 107, 107, 108
110, 107, 106, 105, 103, 100 .
-3 HS đọc dãy số .
Chính tả (N -V) CÂY DỪA
I. Mục tiêu :
-Nghe và viết lại đúng , đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ “Cây dừa”.
-Làm đúng các bài tập chính tả.
-Củng cố cách viết hoa tên riêng của các địa danh.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bài tập 2a viết vào giấy.
-Bảng phụ ghi các bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa
- Yêu cầu HS lên bàng làm bài tập .
Bài 3 : Điền vào chỗ chấm .
ên hay ênh ?
- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa
* Hướng dẫn viết chính tả:
- Đọc mẫu, tóm tắt nội dung : Tác giả tả các bộ phận của cây dừa .
-Gọi HS đọc bài .
+ Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây dừa ?
* Luyện viết từ khó
-Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai .
- GV chốt lại ghi bảng
dang tay, gọi trăng, bạc phếch, hũ rượu, toả, ngọt.
-Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con .
-GV nhận xét, sửa sai .
* Hướng dẫn cách trình bày:
+ Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào -GV đọc bài lần 2 .
- GV đọc bài viết yêu cầu HS viết vào vở .
- GV đọc lại bài viết.
- Thu một số vở chấm .
* Hướng dẫn làm bài tập:
- Bài 2: a.Hãy kể tên các lồi cây bắt đầu bằng s hoặc x
- GV tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức .
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được .
- GV nhận xét sửa sai .
b. Tìm các tiếng có vần in hoặc vần inh có nghĩa như sau :
-Tiếp theo số 8 .
-Quả đã đến lúc ăn được .
-Nghe hoặc ngửi rất tinh rất nhạy .
Bài 3: GV yêu cầu đọc yêu cầu .
- GV yêu cầu đọc bài thơ.
- Tìm ra các tên riêng trong bài .
+Khi viết tên riêng chỉ địa danh em phải viết như thế nào ?
-Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng
3. Củng cố - dặn dò
- Trả vở nhận xét và sửa sai .
- Về nhà sửa lỗi và xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
-Kho báu.
-2 HS lên bảng làm bài tập .
Cái gì cao lón lênh khênh
Đứng mà không tựa ngã kềnh ra ngay .
Câu đố
-HS theo dõi .
-1 HS đọc bài .
-Lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
-HS tìmvà nêu từ hay viết sai .
-HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con
- Phải viết hoa.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài vào vở .
- HS dò bài, sửa lỗi .
-HS đọc yêu cầu .
- Lớp chia nhóm và thi đua tìm từ.
s : sắn, sim, sung, si, sen ...
x : xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng .
-số chín
-chín
-thính
-2 HS đọc .
bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây bắc, điện biên .
-Phải viết hoa .
- Lên bảng viết, cả lớp viết vào vở bài tập .
Tập làm văn ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
Mục tiêu :
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể
- Biết đọc và trả lời CH về bài miêu tả ngắn BT2; viết được các câu trả lời cho một BT3
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ SGK.
-Tranh (anh) hoặc quả măng cụt thật.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra định kỳ của HS .
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa ghi tựa .
* Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1 :Em đạt giải cao trong một cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa hát ...) các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn .
- GV treo tranh lên bảng .
- GV gọi HS lên làm mẫu.
- GV yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2 , sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
- GV yêu cầu HS thực hành.
Bài 2 : Đọc và trả lời các câu hỏi :
- GV đọc bài “Quả măng cụt”.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
- GV cho HS xem quả măng cụt (Tranh , ảnh hoặc quả thật)
- GV cho HS thực hiện hỏi đáp theo nội dung.
a. Nói về hình dáng bên ngồi quả măng cụt .
+Quả măng cụt có hình gì ?
+ quả to bằng chừng nào ?
+ Quả măng cụt có màu gì ?
+Cuống to như thế nào ?
b. Nói về ruột quả, mùi vị quả măng cụt .
+ Ruột quả măng cụt có màu gì ?
+ Các múi như thế nào ?
+ Mùi vị măng cụt ra sao ?
-Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh .
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoắc phần b .
-Ở bài này chỉ viết phần trả lời không cần viết câu hỏi, trả lời dựa vào gợi ý của bài quả măng cụt nhưng không phải đúng nguyên xi từng câu chữ .
- GV yêu cầu HS làm bài viết.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
-GV nhận xét, sửa sai .
4.Củng cố- dặn dò : Hỏi tựa
+Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ như thế nào?
- Về nhà thực hành nói lời chia vui , đáp lời chia vui lịch sự, văn minh và viết về 1 loại quả mà em thích.
- Nhận xét tiết học.
-HS đọc yêu cầu .
- 2 HS làm mẫu.
+ HS 1 : Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
+ HS 2 : Cảm ơn bạn rất nhiều.
-Các bạn quan tâm đến tớ nhiếu quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt giải cao hơn./ Tớ cảøm động quá. Cảm ơn các bạn .
-HS đọc yêu cầu .
- HS thực hành VD :
+ HS 1 : Quả măng cụt hình gì ?
+ HS 2 : Hình tròn như quả cam.
+ HS 1 : Quả to bằng chừng nào ?
+ HS 2 : To bằng nắm tay trẻ em.
+ HS 1 : Quả măng cụt màu gì ?
+ HS 2 : Quả màu tím sẫm ngã sang đỏ.
+ HS 1 : Cuống nó như thế nào ?
+ HS 2 : Cuống nó to và ngắn …
-HS thực hành hỏi đáp .
-HS đọc yêu cầu .
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở bài tập .
VD: Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng nắm tay của môt đứa bé . Vỏ măng cụt màu tím thẫm, cuống măng cụt ngắn và to, có bốn, năm cái tai tròn trịa úp vào quả và vòng quanh cuống .
-HS trả lời câu hỏi .
- Nghe về thực hiện
File đính kèm:
- Giao an 2 tuan 28 CKTKN.doc