A/ Yêu cầu :
- Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6.
- Biết thời điểm, khoảng thời gian.
- Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.
* Còn thời gian cho HS làm BT3
B/ Chuẩn bị : - Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ chỉ phút theo ý muốn .
18 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 26 Chuẩn kiến thức kĩ năng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đẹp
Nhận xét giờ học - tuyên dương, chuẩn bị tiết sau ôn tập
H viết bảng con
3 H đọc lại bài
Thay chiếc áo xanh hằng ngày...
H viết bảng con
H viết bài
H đổi vở sốt lỗi
H làm miệng
H làm tiếp sức
Mực
Mứt
H lắng nghe và ghi nhớn
Tập làm văn : Đáp lời đồng ý - Tả ngắn về biển
A/Yêu cầu Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp cụ thể hàng ngày . Biết nhìn tranh và nói những điều về biển .
B/ Chuẩn bị : -Các tranh ảnh minh hoạ bài tập 3 . Các câu hỏi gợi ý bài tập 3 viết vào bảng phụ.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Mời 2 em lên bảng nhập vai diễn lại tình huống bài tập 2 ,.
- Nhận xét ghi điểm từng em .
2.Bài mới: a/ Giới thiệu bài :
-Bài TLV hôm nay , các em sẽ học cách đáp lời đồng ý . Sau đó quan sát tranh để trả lời câu hỏi có nội dunốní về biển .
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 - Yêu cầu một HS nêu đề bài .
-Treo bảng phụ gọi HS đọc lại đoạn hội thoại
- Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý , chúng ta thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành .
- Có thể cho nhiều cặp lên nói .
- GV nhận xét và ghi điểm .
*Bài 2: H nêu yêu cầu
GV hướng dẫn H dựa vào các câu hỏi đã cho để viết thành đoạn văn ngắn tả về biển
- Bức tranh minh hoạ điều gì ?
- Sóng biển như thế nào ?
- Trên mặt biển có những gì ?
Trên bầu trời có những gì ?
- Lắng nghe nhận xét ghi điểm học sinh .
c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về viết vào vở chuẩn bị tốt cho tiết sau
-2 em lên nhập vai diễn lại các tình huống đã học .
- Lắng nghe nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe giới thiệu bài .
- Một em nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa đọc yêu cầu đề bài 1 .Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau. H làm theo nhóm đôi
A, cháu cảm ơn bác
B, cháu cảm ơn cô
C, cậu nhan lên nhé
Viết lại những câu trả lời của em ở bài tập 3 trong tiết tập làm văn tuần trước. H làm vảo vở
- Sóng biển cuồn cuộn dạt vào bờ. Trên mặt biển có tàu đang đi đánh cá . Trên bầu trời từng đàn hai âu đang bay lượn . Mặt trời đỏ lựng đang từ từ nhô lên ...
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và viết lại bài chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau.
Hoạt động tập thê: Sinh hoạt lớp
A/Yêu cầu :
H thấy được những ưu khuyết điểm trong tuần
Rèn H tự giác nhận khuyết điểm và sửa chữa những khuyết điểm đó
GDH đồn kết giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
B/Chuẩn bị: ND sinh hoạt
C/ Lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV nhận xét chung:
Về học tập : nhiều bạn có ý thức học tốt, hăng say phát biểu xây dựng bài: Duyên, Vân...
Về vệ sinh : lớp sạch sẽ, gọn gàng, vệ sinh cá nhân sạch sẽ: Thuỷ, Phượng...
Các hoạt động khác :tham gia tích cực, có ý thức giữ gìn sách vở
Nhược điểm: một số em chưa tự giác học bài, còn hay làm việc riêng
GV tổ chức cho H chơi một trò chơi
H văn nghệ
H văn nghệ
Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt
Mời các tổ trưởng lên báo cáo
Mời bạn phụ trách phong trào lên báo cáo
Lớp trưởng tổng kết lại
Mời cô giáo
H tự nhận hạng thi đua
Tổ trưởng lên cắm cờ
Nhắc lại lời dặn dò và kế hoạch của thầy hiệu trưởng đã nói trong buổi chào cờ đầu tuần
Tự nhiên xã hội : Ôn tập : tự nhiên .
A/ Mục tiêu : - Củng cố và khắc sâu những kiến thức về chủ đề tự nhiện về các lồi cây , con vật và Mặt Trời , Mặt Trăng và các vì sao . Ôn kĩ năng xác định phương hướng bằng Mặt Trơpì . Có tình yêu đối với thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên .
B/ Chuẩn bị : - Tranh vẽ của học sinh ở hoạt động nối tiếp bài 32 . Giấy bút , Tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng .
- Hãy kể tên một số cây và lồi vật mà em biết ?
- Cây cối và lồi vật có thể sống được những nơi nào ?
- Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời ?
- Mặt Trăng có hình dạng gì ? Ngồi Mặt Trăng bầu trời ban đêm còn có gì ?
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương Tự nhiên .
-Hoạt động 1 :Ai nhanh tay nhanh mắt hơn .
- Yêu cầu lớp thảo luận theo 2 đội , các đội dựa vào tranh ảnh sưu tầm được và các kiến thức đã học về các loại cây và con vật hãy xếp theo bảng ghi sẵn nói về các chủ đề quy định
- Lắng nghe các nhóm trình bày .
- Nhận xét bổ sung và ghi điểm đối với từng nhóm .
* Cho điểm : - Nói đúng , đủ kiến thức và trình bày đẹp
10 điểm
- Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc .
- Phát thưởng cho nhóm thắng cuộc .
-Hoạt động 2 : Trò chơi : “ Ai về nhà đúng “ .
- Chia lớp thành 2 đội .
- Phát các bức vẽ đến từng đội ( mỗi đội 5 bức vẽ về ngôi nhà và phương hướng của nhà ở bài 32 ) .
- Phổ biến cách chơi tiếp sức .
-Nhận xét đánh giá đội chiến thắng .
- Hỏi các học sinh về tác giả từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi .
-Hoạt động 3 : “ Hùng biện về bầu trời “ .
- Yêu cầu các nhóm làm việc và trả lời câu hỏi .
- Em biết gì về bầu trời , ban ngày và ban đêm (có những gì ? Chúng như thế nào ? )
- Sau 7 phút mời các nhóm cử đại diện trình bày .
* Chốt ý chính : - Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dạng ? Có gì khác nhau ? Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau ? Ở điểm nào ?
-Hoạt động 4 : Phiếu bài tập .
- Phát phiếu học tập đến các nhóm .
- Đánh dấu X vào trước các ý em cho là đúng .
a/ Mặt Trời và Mặt Trăng đều ở rất xa Trái Đất .
b/ Cây chỉ sống ở trên cạn và dưới nước .
c/ Lồi vật có rất nhiều ích lợi .
d/ Trái Đất được chiếu sáng và sưởi ấm bởi các vì sao .
e/ Lồi vật sống cả trên cạn , dưới nước và trên không .
g/ Cây chỉ có ích lợi che bóng mát cho con người .
h/ Trăng lúc nào cũng tròn .
2. Hãy kể tên :
- 2 con vật sống trên cạn - 2 con vật sống dưới nước
- 2 loại cây sống trên cạn - 2 loại cây sống dưới nước
- Nhìn lên bầu trời bạn thấy những gì ?
d) Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- Ba em lên bảng trả lời .
- Kể tên : Cây cam , cây mít , cây phong lan , cây sen , cây bèo ; Con trâu , bò , chim , cá , tôm ...Cây cối và các lồi vật có thể sống trên cạn , dưới nước , trên không . Hai em lên xác định phương hướng bằng Mặt Trời . Mặt Trăng hình tròn sáng dịu , xung quanh Mặt Trăng có các vì sao .
- Hai em nhắc lại tựa bài .
- Các đội thảo luận sau đó cử 6 đại diện lên để xếp các tranh trình bày theo đúng cột giáo viên quy định , các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung .
Nơi sống
Con vật
Cây cối
Trên cạn
Dưới nước
Trên không
Cả trên cạn và dướinước
- Lần lượt 6 đại diện 2 đội lên dán tên cây , con vào bảng theo đúng chủ đề .
- Hai đội nhận xét bổ sung cho nhau .
-Các đội nhận tranh từ giáo viên
- Thảo luận để hồn thành yêu cầu .
- Cử 5 đại diện lên bảng chơi tiếp sức ( em thứ nhất lên xác định ngôi nhà thì em thứ 2 lên gắn hướng ngôi nhà ) .
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn đội chiến thắng .
- Trong nhóm người hỏi người trả lời sau đó phân công người lên trình bày dưới dạng kịch hoặc dưới dạng lần lượt nối tiếp nhau .
- Đại diện các nhóm lên trình bày .
- Lắng nghe và nhận xét nhóm bạn .
- Lần lượt từng cá nhân trả lời .
- Lớp chia thành các nhóm .
- Từng nhóm thảo luận để hồn thành các yêu cầu trong phiếu học tập .
- Sau 6 phút các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp .
- Lắng nghe nhận xét bổ sung nhóm bạn .
- Bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới
Đạo đức : Giúp đỡ người khuyết tật (t2) .
I / Mục tiêu : - Như đã nêu ở tiết 1 .
II /Chuẩn bị :* Truyện kể “ Cõng bạn đi học “ . Phiếu học tập .
III/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2.Bài mới:
ª Hoạt động 1 Bày tỏ thái độ.
-Yêu cầu HS cầm tấm bìa có vẽ khuôn mặt mếu
( không đồng tình ) và khuôn mặt cười (đồng tình ) để bày tỏ thái độ với từng tình huống mà giáo viên đưa ra .
- Giúp người khuyết tật là không cần thiết vì nó làm mất thời gian .
- Giúp đỡ người khuyết tật không phải là việc làm của trẻ em .
- Chỉ cần giúp người khuyết tật là những thương binh vì đã đòng góp xương máu cho đất nước .
- Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của các tổ chức bảo vệ người tàn tật không phải là việc của HS vì HS còn nhỏ và chưa kiếm ra tiền .
- Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm của tất cả mọi người nên làm khi có điều kiện .
* Kết luận : - Chúng ta cần giúp đỡ tất cả người khuyết tật không phân biệt họ có là thương binh hay không . Giúp đỡ người khuyết tật là trách nhiệm của tất cả mọi người trong xã hội .
Hoạt động 2 Xử lí tình huống .
- Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm suy nghĩ thảo luận để tìm cách xử lí các tình huống sau đây
- TH1 : Trên đường đi học về , Thu gặp một nhóm bạn học cùng trường đang xúm quanh và trêu chọc một bạn gái nhỏ bé , bị thọt chân học cùng trường . Theo em Thu phải làm gì trong tình huống đó ?
- TH2 : Các bạn : Ngọc , Sơn , Thành , Nam đang đá bóng ở sân nhà Ngọc thì có một chú bị hỏng mắt đi tới hỏi thăm nhà bác Hùng cùng xóm . Ba bạn Ngọc , Sơn , Thành , nhanh nhảu đưa chú đến tận đầu làng chỉ vào gốc đa và nói : “ Nhà bác Hùng đây chú ạ ! “ theo em lúc đó Nam nên làm gì ?
- Gọi đại diện các nhóm nêu cách xử lí của nhóm .
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét .
- GV kết luận : Có nhiều cách khác nhau để giúp đỡ người khuyết tật mà em làm hoặc chứng kiến .
Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét tuyên dương các em đã biết giúp đỡ người khuyết tật và tổng kết bài học .
-Dặn về nhà áp dụng vào cuộc sống .
- Lắng nghe và bày tỏ thái độ bằng cách quay mặt bìa thích hợp .
- Mặt mếu
- Mặt mếu
- Mặt mếu
- Mặt cười
- Lớp chia các nhóm và thảo luận theo yêu cầu .
- Thu cần khuyên ngăn các bạn và an ủi , giúp đỡ bạn gái .
- Nam ngăn các bạn lại , khuyên các bạn không được trêu chọc người khuyết tật và đưa chú đến nhà bác Hùng .
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .
- Nhận xét đánh giá ý kiến nhóm bạn.
-Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống để thực hiện Giúp đỡ người khuyết tật . Chuẩn bị cho tiết học sau .
File đính kèm:
- Giao an 2 tuan 26 CKTKN.doc