1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng,Cá Con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo
- Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 965 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
biết được về chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác
- Biết tính chu vi hình tứ giác hình tam giác
II. đồ dùng dạy học:
- Thước đo độ dài
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 học sinh lên bảng
- Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
x : 2 = 9
x : 4 = 40
Nhận xét bài làm của HS
B. Bài mới:
*Giới thiệu về cạnh và chu vi hình tam giác hình tứ giác
* Hình tam giác : Vẽ lên bảng giới thiệu
- Vẽ tam giác ABC
- Cho HS nhắc lại để nhớ tam giác có 3 cạnh
- HS quan sát hình vẽ sgk để nêu độ dài của mỗi cạnh.
Hình tâm giác ABC có 3 cạnh là AB, BC, CA
- Độ dài cạnh AB là 3 cm
- Độ dài cạnh BC là 5 cm
- Độ dài cạnh CA là 4 cm
? Hãy tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC
3cm + 5cm + 4cm = 12cm
* Cho HS nhắc lại
* Chu vi hình tam giác là tổng độ dài các cạnh của hình tam giác đó.
Như vậy chu vi của hình tam giác ABC là 12cm.
* Hình tứ giác
- HDHS nhận biết các cạnh của hình tứ giác DEGH
- Tính độ dài các cạnh hình tứ giác DEGH
- gt chu vi hình tứ giác đó
- Cho học sinh tự nêu tổng độ dài các cạnh tam giác tứ giác là chu vi hình đó.
? Muốn tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác ta làm ntn ?
- Muốn tính chu vi hình tam giác hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác tứ giác đó.
2. Thực hành
Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
- Gọi 2 học sinh lên bảng
* Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác)
b. Chu vi hình tứ giác là :
20 + 30 + 40 = 90 dm
Đ/S : 90dm
c. Chu vi hình T/giác là:
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
Đ/S : 27 (cm)
Bài 2 : Tính chu vi tứ giác có độ dài các cạnh.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
- Gọi HS lên chữa bài
* Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của tứ giác )
Bài giải
a) Chu vi hình T/giác đó là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)
Đ/S : 18dm
b. Chu vi hình T/giác đó là:
20 + 20 + 20 + 20 = 60 (cm)
Đ/S: 60 cm
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu
a, HD học sinh đo ghi độ dài các cạnh của hình T/giác ABC
a, Tính chu vi T/giác ABC
Chu vi hình tam giác ABC là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
Đ/S : 9 cm
Gọi yêu cầu hs chuyển
3 x 3 = 9 cm
IV/ Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác
Mĩ thuật
Tiết 26
Vẽ tranh đề tài con vật (vật nuôi)
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được đặc điểm và hình dáng các con vật nuôi quen thuộc
- Biết cách con vật
- Vẽ được con vật theo ý thích
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh một số con vật (vật nuôi ) quen thuộc
- Hình minh hoạ HD cách vẽ tranh
- HS : vở vẽ, bút chì, màu vẽ
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Tìm chọn đề tài
- HS nhận biết
- Giới thiệu tranh ảnh một số con vật nuôi quen thuộc.
+ Tên con vật
+ Hình dáng và các bộ phận chính của con vật.
+ Đặc điểm màu sắc
? Tìm thêm 1 vài con vật quen thuộc
Con bò, con trâu, con hươu….
*Hoạt động 2 : Cách vẽ con vật
HDHS cách vẽ
- Vẽ hình các bộ phận lớn của con vật trước, mình, đuôi
- Vẽ các bộ phận nhỏ sau: chân, đuôi, tai…
- Vẽ con vật ở các dáng khác nhau: đi, chạy…
- Có thể vẽ thêm hình ảnh khác cho tranh thêm sinh động.
- Vẽ thêm con vật khác nữa có hình dáng khác
- Vẽ thêm cảnh (cây) sông, nước….
- Vẽ màu theo thích, nên vẽ màu kín mặt tranh và có màu đậm, màu nhạt.
*Hoạt động 3: Thực hành
- Cho HS xem 1 số tranh hình con vật trong bộ ĐDDH
- Vẽ hình vừa với phần giấy
- Tìm dáng khác nhau của con vật
- Tìm được đặc điểm của con vật
- Vẽ thêm các hình ảnh khác cho bố cục thêm chặt chẽ, sinh động hơn
- Học sinh làm theo ý thích
*Hoạt động 3: Nhận xét đánh giá
- HS thực hành
- HD học sinh nhận xét
- Hình vẽ dáng con vật
- Dáng con vật
- Các hình ảnh phụ
- GV bổ sung và yêu cầu HS tự xếp loại tranh theo ý thích.
C. Củng cố – Dặn dò:
- Tìm thêm các hoạ tiết khác
Thứ sáu ngày 17 tháng 3 năm 2006
Âm nhạc
Tiết 25:
ôn tập 3 bài hát: Trên con đường đến trường hoa lá mùa xuân , chú chim nhỏ dễ thương
I. Mục tiêu:
- Hát kết hợp vận động và trò chơi
- Qua câu chuyện HS thấy được âm nhạc có tác động mạnh mẽ đối với đời sống
III. giáo viên chuẩn bị
- Nhạc cụ, một số tranh ảnh minh hoạ truyện Thạch Sanh
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1:Ôn tập bài hát: Trên con đường tới trường
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi : Rồng rắn lên mây
- HS thực hiện chơi
+ Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân
- Cho HS tập biểu diễn kết hợp với vận động (hoặc múa đơn ca )
- HS thực hiện theo từng nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét các nhóm biểu diễn
+ ) Ôn tập bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương
- Cho HS tập hát đối đáp từng câu ngắn
- HS thực hiện
- Nhận xét các nhóm hát
Hoạt động 2 : Kể chuyện
Tiếng đàn Thạch Sanh
- GV kể tóm tắt toàn bộ câu chuyện
- HS nghe
- Vì sao công chúa bị câm lại bật ra tiếng nói ?
- Vì công chúa nghe tiếng đàn Thạch Sanh
- Có phải tiếng đàn đã gợi cho công chúa nhớ lại người đã cứu mình không
- Em có thể đọc câu thơ miêu tả tiếng đàn Thạch Sanh
- 3,4 HS đọc
KL : Tiếng đàn tiếng hát có tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người
- Từng nhóm 5, 6 em biểu diễn
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát lại 3 bài hát cho thuộc
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 52:
Bé nhìn biển
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài Bé nhìn biển
2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . .
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết theo lời của GV
- Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây
- Cả lớp viết bảng con
chịu, trói
- Nhận xét bài viết của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển
- 2 HS đọc lại
- Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ?
- Biển rất to lớn có những hành động giống như con người
Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
- 4 tiếng
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ?
- Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở
2.2 GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi
- Đổi chéo vở kiểm tra
2.3 Chấm chữa bài
- Chấm 1 số bài nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu
- Tìm tên các loài cá ?
- HS thực hiện trò chơi
a. Bắt đầu bằng ch ?
- Cá chim, chép, chuối, chày. . .
b. Bắt đầu bằng tr ?
- trắm, trôi, tre, trích. . .
Bài 3 (lựa chọn )
- HS đọc yêu cầu
- Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau :
+ Em trai của bố ?
- Chú
+ Nơi êm đến học hàng ngày ?
- Trường
+ Bộ phận cơ thể người dùng để đi ?
- Chân
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Tập làm văn
Tiết 25:
Đáp lời đồng ý
quan sát tranh trả lời câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
- Quan sát tranh 1 cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cảnh biển
- Bảng phụ viết 4 câu hỏi bt
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định
- HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa.
- HS2 : Chưa bao giờ
HS1: Thật đáng tiếc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng
- Hà cần nói với thái độ ntn ?
- Lời Hà lễ phép
Bố Dũng nói với thái độ ntn ?
- Lời bố Dũng niềm nở
- Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp
- HS thực hành
- Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ?
- Cháu cảm ơn bác
- Cháu xin phép bác
Bài 2 (miệng)
- HS đọc yêu cầu
- Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ?
- HS thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau :
a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé
- ừ
- Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé
b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé
Vâng
- Em ngoan quá !. . .
Bài 3 (Miệng)
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh
- Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp
- HS tiếp nối nhau trả lời
a. Tranh vẽ cảnh gì ?
a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc
b. Sóng biển ntn ?
b. Sóng biển nhấp nhô
c. Trên mặt biển có những gì ?
c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn
d. Trên bầu trời có những gì ?
d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 105:
Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc sô 6
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo (T) giờ, phút, phát triển biểu tượng về các khoảng (T) 15 phút, 30 phút
II. đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ
III/ Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân
- GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi , 11 gìơ 30'
- HS thực hiện
- Nhận xét cho điểm
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xem tranh vẽ rồi chỉ mấy giờ trên đồng hồ ?
- HS quan sát tranh và trả lời
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ A chỉ 4 giờ
- '' '' B '' '' ?
- Đồng hồ B chỉ 1h 30'
- '' '' C '' '' ?
- Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15'
- '' '' D '' '' ?
- Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30'
Bài 2 :
-Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ?
a. An vào học lúc 13 giờ 30' ?
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát các hình
- Đồng hồ a
b. An ra chơi lúc 15 giờ ?
- Đồng hồ b
c. An vào học tập lúc 15 giờ 15'
- Đồng hồ c
- An ăn cơm lúc 7 giờ tối
- Đồng hồ g
Bài 3
Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ
2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi
Học sinh thực hành quay kim đồng hồ
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hành xem đồng hồ
File đính kèm:
- jkdfhdaljgd;padk[paigpoadfpkag'ds;'ơg (56).doc