1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : cầu hôn, lễ vật, ván
- Hiểu nội dung truyện : Giải thích nạn lũ lụt nước ta do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra.
25 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1430 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 25, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
éo co
- Nghìn con sóng khoẻ /lon ta lon ton
- Biển to lớn thế vần là trẻ con
Câu 3:
Em thích khổ thơ nào nhất vì sao ?
- HS suy nghĩ lựa chọn
- Nhiều HS đọc khổ thơ mình thích
4. Đọc thuộc lòng bài thơ:
Đọc dựa vào tiếng đầu của từng dòng thơ
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 124:
Giờ phút
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được 1 giờ có 60 phút cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc 6
- Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian giờ phút
- Củng có biểu tượng về (T) thời điểm và các khoảng (T)15 phút và 30 phút việc sử dụng (T)trong đời sống hàng ngày
II. đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ
- Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bảng con
Cả lớp làm bảng con
4 5 x = 20
x = 20 : 4
x = 5
x 55 = 20
x = 20 : 5
x = 4
- Nhận xét bài làm của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Các em đã được học đv đo (T) nào
Học đv đo thời gian là giờ
- Hôm nay chúng ta học thêm đơn vị đo thời gian khác đó là phút
- Một giờ có bao nhiêu phút ?
Một giờ có 60 phút
Viết 1 giờ = 60 phút
- Sử dụng mô hình đồng hồ kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ ? Đồng hồ đang chỉ mấy giờ
Đồng hồ chỉ 8 giờ
- Quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 3 và nói , đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút
- Viết 8 giờ 15 phút
- Tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số 6. Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ bao nhiêu phút
- 8 giờ 30 phút hay 8 rưỡi
- Viết 8 giờ 30 phút
- Gọi HS lên bảng làm lại
- 2 HS lên bảng
- HS tự làm trên các mô hình đồng hồ
- GV đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 10 giờ 15' , 10 giờ 30
2. Thực hành:
Bài 1:
- Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- HS quan sát kim giờ và kim phút để trả lời
- Đồng hồ A chỉ 7h 15'
- Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút
- Đồng hồ C 11giờ 30 phút
- Đồng hồ D chỉ 3 giờ
Bài 2:
- Mỗi tranh ứng với mỗi đồng hồ nào ?
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát tranh
- Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ ?
- Đồng hồ C
- Mai ăn sáng lúc 6 giờ 15'
Đồng hồ A
- Tương tự với các phần còn lại
Bài 3: Tính (theo mẫu)
- HS đọc yêu cầu
1 giờ + 2 giờ = 3 giờ
- Cả lớp làm vào vở
5 giờ + 2 giờ = 7 giờ
4 giờ + 6 giờ = 10 giờ
8 giờ + 7 giờ = 15 giờ
9 giờ – 3 giờ = 6 giờ
- Nhận xét chữa bài
12 giờ - 8 giờ = 4 giờ
16 giờ – 10 giờ = 6 giờ
c. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Tự nhiên xã hội
Tiết 25:
Một số Cây sống trên cạn ?
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết nêu lên và nêu lợi ích của một số cây trên cạn
- Hình thành kỹ năng quan sát nhận xét mô tả
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ trong SGK
- Các cây có sân trường , vườn trường
III. các Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cây có thể sống ở đâu ?
- Cây có thể sống ở khắp nơi trên cạn dưới nước
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Quan sát cây cối ở sân trường vườn trường
- HS quan sát
Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét mô tả
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ ngoài hiện trường
- GV phân công khu vực n/vụ các nhóm, tìm hiểu tên cây đặc điểm ích lợi của cây .
- N1 : Qsát cây cối ở sân trường
- N2 : Qsát cây ở vườn trường
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm nói tên mô tả đặc điểm của cây
Hoạt động 2 : Làm việc với sgk
Mục tiêu : Nhận biết một số sống trên cạn
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- HS T luận n2 quan sát hình trả lời
- Nói tên cây có trong hình ?
H1 : Cây mít H4 : Cây đu đủ
H2 : Cây phi lao H5 : Thanh long
H3 : Cây ngô H6 : Cây sả
H7 : Cây lạc
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Trong số các cây được giới thiệu cây nào là cây ăn quả ?
- Cây mít, cây đu đủ
- Cây nào cho bóng mát ?
- Cây phi lao
- Cây nào là lương thực, thực phẩm
- Cây ngô, cây lạc
- Cây nào vừa làm thuốc vừa làm gia vị ?
- Cây sả
c. Củng cố - dặn dò:
Thi tìm các cây đã học
- HS thi tìm
Tía tô, mùi tàu, ngải cứu
- Nhận xét tiết học
Thứ sáu, ngày tháng năm 2006
Âm nhạc
Tiết 25:
ôn tập 3 bài hát: Trên con đường đến trường hoa lá mùa xuân , chú chim nhỏ dễ thương
I. Mục tiêu:
- Hát kết hợp vận động và trò chơi
- Qua câu chuyện HS thấy được âm nhạc có tác động mạnh mẽ đối với đời sống
III. giáo viên chuẩn bị
- Nhạc cụ, một số tranh ảnh minh hoạ truyện Thạch Sanh
III. Các hoạt động dạy học:
a. Kiểm tra bài cũ:
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1:Ôn tập bài hát: Trên con đường tới trường
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi : Rồng rắn lên mây
- HS thực hiện chơi
+ Ôn tập bài hát : Hoa lá mùa xuân
- Cho HS tập biểu diễn kết hợp với vận động (hoặc múa đơn ca )
- HS thực hiện theo từng nhóm
- Cả lớp và GV nhận xét các nhóm biểu diễn
+ ) Ôn tập bài hát : Chú chim nhỏ dễ thương
- Cho HS tập hát đối đáp từng câu ngắn
- HS thực hiện
- Nhận xét các nhóm hát
Hoạt động 2 : Kể chuyện
Tiếng đàn Thạch Sanh
- GV kể tóm tắt toàn bộ câu chuyện
- HS nghe
- Vì sao công chúa bị câm lại bật ra tiếng nói ?
- Vì công chúa nghe tiếng đàn Thạch Sanh
- Có phải tiếng đàn đã gợi cho công chúa nhớ lại người đã cứu mình không
- Em có thể đọc câu thơ miêu tả tiếng đàn Thạch Sanh
- 3,4 HS đọc
*Kết luận: Tiếng đàn tiếng hát có tác động mạnh mẽ đến tình cảm con người
- Từng nhóm 5, 6 em biểu diễn
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà tập hát lại 3 bài hát cho thuộc
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 52:
Bé nhìn biển
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ trong bài Bé nhìn biển
2. Làm bài tập phân biệt tiếng âm, vần dễ lẫn ch/tr thanh ngã
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh các loài cá : chim, chép, chày, chạch, chuồn . . .
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết theo lời của GV
- Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây
- Cả lớp viết bảng con
chịu, trói
- Nhận xét bài viết của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài Bé nhìn biển
- 2 HS đọc lại
- Bài cho em biết bạn nhỏ thấy biển ntn ?
- Biển rất to lớn có những hành động giống như con người
Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?
- 4 tiếng
- Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào ?
- Nên viết từ ô thứ 3 hay thứ tư từ lề vở
2.2 GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi
- Đổi chéo vở kiểm tra
2.3 Chấm chữa bài
- Chấm 1 số bài nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu
- Tìm tên các loài cá ?
- HS thực hiện trò chơi
a. Bắt đầu bằng ch ?
- Cá chim, chép, chuối, chày. . .
b. Bắt đầu bằng tr ?
- trắm, trôi, tre, trích. . .
Bài 3 (lựa chọn )
- HS đọc yêu cầu
- Tìm các tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr có nghĩa như sau :
+ Em trai của bố ?
- Chú
+ Nơi êm đến học hàng ngày ?
- Trường
+ Bộ phận cơ thể người dùng để đi ?
- Chân
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
Tập làm văn
Tiết 25:
Đáp lời đồng ý
quan sát tranh trả lời câu hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời cảm ơn trong giao tiếp thông thường.
- Quan sát tranh 1 cảnh biển trả lời đúng các câu hỏi về cảnh biển trong tranh
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cảnh biển
- Bảng phụ viết 4 câu hỏi bt
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2-3 cặp đứng tại chỗ đối thoại, 1 em câu phủ định , 1 em đáp câu phủ định
- HS1 : Cậu đã bao giờ nhìn thấy con voi chưa.
- HS2 : Chưa bao giờ
HS1: Thật đáng tiếc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đọc lời đối thoại nhắc lại lời của bạn Hà khi được bố Dũng đồng ý cho gặp Dũng
- Hà cần nói với thái độ ntn ?
- Lời Hà lễ phép
Bố Dũng nói với thái độ ntn ?
- Lời bố Dũng niềm nở
- Yêu cầu từng cặp HS đóng vai thực hành đối đáp
- HS thực hành
- Nhắc lại lời của Hà khi được bố Dũng mời vào nhà gặp Dũng ?
- Cháu cảm ơn bác
- Cháu xin phép bác
Bài 2 (miệng)
- HS đọc yêu cầu
- Nói lời đáp trong những đoạn đối thoại sau ?
- HS thực hành đóng vai đáp lời đồng ý theo nhiều cách sau :
a. Hương cho tớ mượn cục tẩy nhé
- ừ
- Cảm ơn bạn/ cảm ơn bạn nhé
b. Em cho anh chạy thử cái tàu thuỷ của anh nhé
Vâng
- Em ngoan quá !. . .
Bài 3 (Miệng)
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh
- Đọc kĩ 4 câu hỏi viết ra nháp
- HS tiếp nối nhau trả lời
a. Tranh vẽ cảnh gì ?
a. Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng khi mặt trời mọc
b. Sóng biển ntn ?
b. Sóng biển nhấp nhô
c. Trên mặt biển có những gì ?
c. . . những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang trao lượn
d. Trên bầu trời có những gì ?
d. Mặt trời đang dâng lên những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đám hải âu bay về phía chân trời
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 105:
Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc sô 6
- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo (T) giờ, phút, phát triển biểu tượng về các khoảng (T) 15 phút, 30 phút
II. đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ
III/ Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân
- GV yêu cầu đặt đồng hồ chỉ 10 rưỡi , 11 gìơ 30'
- HS thực hiện
- Nhận xét cho điểm
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Xem tranh vẽ rồi chỉ mấy giờ trên đồng hồ ?
- HS quan sát tranh và trả lời
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- Đồng hồ A chỉ 4 giờ
- '' '' B '' '' ?
- Đồng hồ B chỉ 1h 30'
- '' '' C '' '' ?
- Đồng hồ C chỉ 9 giờ 15'
- '' '' D '' '' ?
- Đồng hồ D chỉ 8 giờ 30'
Bài 2 :
-Mỗi câu dưới đây ứng với đồng hồ nào ?
a. An vào học lúc 13 giờ 30' ?
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát các hình
- Đồng hồ a
b. An ra chơi lúc 15 giờ ?
Đồng hồ b
c. An vào học tập lúc 15 giờ 15'
- Đồng hồ c
- An ăn cơm lúc 7 giờ tối
- Đồng hồ g
Bài 3
Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ
2 giờ, 1 giờ 30', 6 giờ 15', 5 giờ rưỡi
Học sinh thực hành quay kim đồng hồ
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà thực hành xem đồng hồ
File đính kèm:
- jkdfhdaljgd;padk[paigpoadfpkag'ds;'ơg (55).doc