1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể và giọng nhân vật (người cha, bốn người con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: chia sẻ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em trong nhà phải đoàn kết thương yêu nhau.
24 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12 năm 2005
Toán
Tiết 69:
Bảng trừ
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Vận dụng các bảng trừ để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp.
- Luyện tập kỹ năng vẽ hình.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
- Nhận xét, chữa bài
74
64
46
47
19
8
27
45
38
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài:
Bài 1: Tính nhẩm
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm bài sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính.
- Yêu cầu HS đọc thuộc bảng trừ 11 trừ đi một số.
11 – 2 = 9
11 – 3 = 8
11 – 4 = 7
…
11 – 9 = 2
- Tiếp tục các bảng 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 tiến hành tương tự như bảng 11 trừ đi một số.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu cách làm
- Muốn tính 5 + 6 - 8 thì lấy 5+6=11 sau đó lấy 11-8=3, viết 3.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
5 + 6 – 8 = 3
9 + 8 – 9 = 8
8 + 4 – 5 = 7
6 + 9 – 8 = 7
3 + 9 – 6 = 6
7 + 7 – 9 = 5
Bài 3: Vẽ theo mẫu
- 1 HS đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở, dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó tạo thành hình vẽ theo mẫu
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc các bảng trừ.
Tập đọc
Tiết :
Tiếng võng kêu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, ngắt nhịp đúng các câu thơ 4 chữ.
- Đọc bài với giọng nhẹ nhàng êm ái.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ mới: gian, phơ phất, vương vương.
- Hiểu ý chung của bài: Tình cảm yêu thương của nhà thơ nhỏ với em gái của mình và quê hương.
3. Thuộc lòng một, hai khổ thơ.
II. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc (HS 1: 2 mẩu tin nhắn, HS2: đọc mẩu nhắn tin em viết)
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
3.1. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS nghe.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV theo dõi uốn nắn khi HS đọc chưa đúng.
- lặn lội, trong, sòng
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
- Chú ý ngắt giọng đúng các câu
- Tìm hiểu nghĩa các từ mới
- Gian, phơ phất, vương vương
c. Đọc từng khổ trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 3.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
Câu 1:
- Bạn nhỏ trong bài thơ làm gì ?
- Đưa võng cho em
Câu 2:
- HS đọc câu 2
- Mỗi ý sau đây được nói trong khổ thơ nào ?
a) Khổ thơ 1, 3
b) Khổ thơ 2
c) Khổ thơ 2
Câu 3:
- Những từ ngữ nào tả em bé đang ngủ rất đáng yêu ?
- Tóc bay phơ phất, vương vương nụ cười.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- HS học thuộc lòng những khổ thơ.
- Cho học thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài.
C. Củng cố - dặn dò:
- HS nói nội dung bài thơ
- Tình cảm yêu thương của nhà thơ nhỏ với em gái của mình với quê hương.
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng những khổ thơ yêu thích hoặc cả bài.
- Nhận xét tiết học.
Tập viết
Tiết 14:
Chữ hoa: M
I. Mục tiêu, yêu cầu:
Rèn kỹ năng viết chữ:
+ Biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng: Miệng nói tay làm, viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Miệng nói tay làm
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra viết tập viết ở nhà
- HS viết bảng con: L
- 1 HS nhắc lại câu tục ngữ: Lá lành đùm lá rách
- Cả lớp viết bảng con: Lá
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa M:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ M:
- Giới thiệu mẫu chữ
- HS quan sát.
- Chữ M có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Gồm 4 nét: Móc ngược trái thắng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải.
- Nêu cách viết
N1: Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên, lượn sang phải. Đặt bút ở đường kẻ 6.
N2: Từ điểm dừng bút N1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẻ 1.
N3: Từ điểm dừng bút ở N3, đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải dừng bút trên dường kẻ 2.
- GV vừa viết chữ M, vừa nhắc lại cách viết.
2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết 2-3 lần
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc: Miệng nói tay làm.
- Em hiểu cụm từ ứng dụng nghĩa như thế nào ?
- Nói đi đôi với làm
3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- M, g, l
- Những chữ cái nào cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào cao 1 li ?
- Những chữ còn lại
- Nêu khoảng cách giữa các chữ ?
- Bằng khoảng cách viết một chữ O
- Nêu cách nối nét giữa các chữ ?
- Nét móc của M nối với nét hất của i
3. Hướng dẫn viết chữ: Miệng
- HS tập viết chữ Miệng vào bảng con
- GV nhận xét HS viết bảng con
4. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
- Viết 1 dòng chữ M cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ M cỡ nhỏ
- Viết 1 dòng chữ Miệng cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ Miệng cỡ nhỏ
- GV theo dõi HS viết bài.
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
5. Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
6. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Thể dục:
Tiết 28:
Bài 28:
trò chơi: vòng tròn - đi đều
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục học trò chơi vòng tròn.
- Ôn đi đều.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo vần điệu ở mức ban đầu.
- Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, đều và đẹp.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
1. Nhận lớp:
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
6-7'
ĐHTT: X X X X X
X X X X X
X X X X X
D
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài tập.
2. Khởi động:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát chạy nhẹ nhàng 60-80m vòng tròn.
X X X X X
X X X X X
X X X X X D
b. Phần cơ bản:
- Trò chơi: Vòng tròn
- Cán sự điều khiển
- Nêu tên chuyển từ 1 thành 2 vòng tròn và ngược lại.
- Ôn vỗ tay nghiêng người múa, nhún chân.
- Đứng quay mặt vào tâm đọc câu vỗ tay vòng tròn theo nhịp 1-8 vòng tròn – từ 1 vòng tròn, chúng ta cùng nhau, chuyển thành hai vòng tròn.
- Đi đều 2 - 4 hàng dọc.
C. Phần kết thúc:
- Cúi người thả lỏng
- Nhảy thả lỏng.
8-10L
6-10L
- Nhận xét tiết học
1'
Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2005
Toán
Tiết 69:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố phép trừ có nhớ (tính nhẩm và tính viết) vận dụng để làm tính, giải bài tập.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tím số bị trừ trong phép trừ.
- Tiếp tục làm quan với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 số em lên đọc bảng trừ.
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nhẩm kết quả vào SGK
- Gọi HS đọc
- Củng cố bảng trừ đã học.
18 – 9
12 – 3
14 – 7
16 – 8
15 – 7
13 – 6
16 – 7
14 – 6
12 – 5
15 – 6
13 – 5
11 – 4
16 – 7
12 – 4
10 – 3
17 – 9
16 – 6
11 – 3
12 – 8
14 – 5
17 – 8
Bài 2: Đặt tính rồi tính
a)
35
57
63
8
9
5
27
48
58
b)
72
81
94
34
45
36
38
36
58
Bài 3: Tìm x
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết
- Củng cố cách tìm số bị trừ
a) x + 7 = 21
x = 21 – 7
x = 4
b) 8 + x = 42
x = 42 – 8
x = 34
c) x – 15 = 15
x = 15 + 15
x = 30
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu đề
Bài giải:
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em tóm tắt
- 1 em giải
Thùng bé có số đường là:
45 – 6 = 39 (kg)
Đáp số: 39 kg
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quán sát đoạn thẳng dài 1dm
1dm = 10cm
- Nhận xét đoạn thẳng MN ngắn hơn đoạn thẳng dài 10cm (khoảng 1cm).
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 28:
Tiếng võng kêu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài thơ Tiếng võng kêu.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ khổ thơ tập chép.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc nội dung bài tập 2a, tiết trước lớp viết bảng con
- HS viết bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
- GV mở bảng phụ (khổ 2)
- 2HS đọc
- Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào?
- Viết hoa, lùi vào 1 ô cách lề vở.
*HS chép bài vào vở
- HS chép bài
- GV theo dõi uốn nắn HS
*Chấm, chữa bài:
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2: a, b
- 2HS làm trên bảng lớp
- 1 HS đọc yêu cầu
*Yêu cầu HS chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống
- HS làm vở
a. lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b. tin cậy, tìmtòi, khiêm tốn, miệt mài.
c. thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
+ Gọi 3 HS lên chữa.
- Nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà kiểm tra sửa lỗi trong bài chép.
Tập làm văn
Tiết 14:
Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. viết nhắn tin
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi đúng về nội dung tranh.
2. Rèn kỹ năng viết:
- Viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn, đủ ý.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên bảng làm lượt kể (đọc) đoạn văn ngắn viết về gia đình (bài tập 2 tiết TLV T13).
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
*Khuyến khích mỗi em nói theo cách nghĩ của mình
a. Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê/Bạn nhỏ đặt búp bê trên lòng, bón bột cho búp bê ăn…
b. Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm/bạn nhìn búp bê thật trìu mến.
c. Tóc bạn buộc thành 2 bím tóc có thắt nơ…
d. Bạn mặc một bộ quần áo gọn gàng/Bạn mặc một bộ quần áo rất đẹp…
Bài 2: (Viết)
- Giúp HS nắm yêu cầu của bài
- HS viết bài vào vở bài tập.
- HS nhớ tình huống để viết lời nhắn ngắn gọn, đủ ý
- Cho HS đọc bài viết. Lớp bình chọn người viết hay nhất.
*VD: 5 giờ chiều
Mẹ ơi ! Bà nội đến chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi dự sinh nhật em Phương Thu. Khoảng 8 giờ tối bác Hoà sẽ đưa con về.
Con
Tường Linh
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- jkdfhdaljgd;padk[paigpoadfpkag'ds;'ơg (18).doc