1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.
29 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1226 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng đoạn trong nhóm:
- HS đọc theo nhóm 2
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm:
- Đại diện các nhóm thi đọc đồng thanh, cá nhân từng đoạn, cả bài
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Câu 1:
- Anh chàng nằm dưới gốc cây xung để làm gì ?
- 1 HS đọc thầm đoạn 1
- Chờ xung rụng chúng vào mồm để ăn.
- Sung có rụng trúng vào mồm anh ta không ? Vì sao ?
- Không vì hiếm có chuyện sung rụng trúng vào miệng người nằm đợi.
Câu 2:
- HS đọc câu 2
- Người qua đường giúp chàng lười như thế nào ?
- Lấy hai ngón chân cặp quả sung bỏ vào miệng chàng lười.
- Chàng lười bực gắt người qua đường như thế nào ?
- Ôi chao ! người đâu mà lười thế.
Câu 3:
- Câu nói của chàng lười có gì buồn cười ?
- Kẻ cực lười lại còn chê người khác lười.
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- HS tự nhẩm 2, 3 lần
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
- Người dẫn chuyện, chàng lười.
- Cho HS thi đọc truyện theo các vai.
C. Củng cố - dặn dò:
- Truyện này phê phán điều gì ?
- Phê phán thói lười biếng không chịu làm chỉ chờ ăn sẵn.
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 64:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về kỹ năng tính nhẩm chủ yếu có dạng 14 trừ đi một số.
- Kỹ năng tính viết (đặt tính rồi tính) chủ yếu các phép trừ có nhớ dạng 54 - 18; 34 - 8.
- Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết.
- Giải bài toán vẽ hình
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
- Cả lớp làm bảng con
74
64
47
19
27
45
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
Bài 1: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả.
- HS làm vào SGK và nêu lên kết quả.
- GV nhận xét .
14 – 5 = 9
14 – 6 = 8
14 – 7 = 7
14 – 8 = 6
14 - 9 = 5
14 – 9 = 4
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
- Nêu cách đặt tính và thực hiện ?
- Nhận xét, chữa bài.
- HS làm bảng con
84
30
74
62
83
60
47
6
49
28
45
12
37
24
25
34
38
48
Bài 3: Tìm x
- Lấy hiệu cộng với số trừ
- Muốn tìm số bị trừ là làm thế nào ?
x – 24 = 34
x = 34 + 24
x = 58
x + 18 = 60
x = 60 – 18
x = 42
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- Nhận xét
25 + x = 84
x = 84 – 25
x = 59
Bài 4:
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 84 ô tô và máy bay trong đó ô tô có 45 chiếc
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
Ô tô và máy bay: 84 chiếc
Ô tô : 45 chiếc
Máy bay :… chiếc ?
* GV nhận xét.
Bài giải:
Cửa hàng có số máy bay là:
84 – 45 = 39 (máy bay)
Đáp số: 39 máy bay
Bài 5:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan mẫu cho biết mẫu vẽ gì ?
- Vẽ hình vuông
- Nối 4 điểm để có hình vuông như mẫu.
- HS thực hiện nối vào.
C. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
Mĩ thuật
Tiết 13:
Vẽ tranh – vẽ đề tài vườn hoa hoặc công viên
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được vẻ đẹp và ích lợi của vườn hoa và công viên.
2. Kỹ năng:
- Vẽ được một bức tranh đề tài vườn hoa hoặc công viên.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn vẽ, có ý thức bảo vệ thiên nhiên môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Sưu tầm tranh ảnh phong cảnh vườn hoa, công viên.
- Hình hướng dẫn minh hoạ cách vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
*Hoạt động 1: Tìm chọn đề tài
- Giới thiệu tranh ảnh vườn hoa công viên.
- HS quan sát
- Vẽ vườn hoa công viên là vẽ phong cảnh, với nhiều loại cây hoa…có màu sắc rực rỡ.
- Kể tên một vài vườn hoa công viên mà em biết
- Công viên Lê Nin, công viên Thủ Lệ, công viên Đầm Sen
- Các hình ảnh khác ở vườn hoa công viên ?
- Chuồng nuôi chim, thú quý hiếm, cầu trượt, tượng đài…
*Hoạt động 2: Cách vẽ tranh vườn hoa công viên.
- Tranh vườn hoa công viên có thể vẽ thêm, người, chim, thú hoặc cảnh vật khác nhau.
- Tìm hình ảnh chính, hình ảnh phụ để vẽ.
- Vẽ màu tươi sáng
*Hoạt động 3: Thực hành
- GV theo dõi quan sát HS vẽ
- HS thực hiện vẽ
- Vẽ hình vừa với phần giấy.
- Vẽ hình ảnh chính trước sau đó vẽ hình ảnh phụ
- Vẽ màu.
C. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét đánh giá.
- Về nhà vẽ thêm tranh theo ý thích
Thứ sáu, ngày 2 tháng 11 năm 2005
Âm nhạc
Tiết 13:
Chiến sĩ tí hon
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Hát đồng đều, rõ lời.
- Biết bài chiến sĩ tí hon dựa trên giai điệu nguyên bản bài hoát Cùng nhau đi hồng binh của tác giả Đình Nhu lời của Việt Anh.
II. chuẩn bị:
- Hát chuẩn xác bài hát: Chiến sĩ tí hon
- Song loan thanh phách.
III. Các hoạt động dạy học.
a. Kiểm tra bài cũ:
- Hát bài: "Cộc cách tùng cheng"
- 2, 3 HS lên hát
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Dạy bài hát: Chiến sĩ ti hon
- GV hát mẫu
- HS nghe
- Đọc lời ca
- HS đọc từng câu
- Dạy hát từng câu.
- Yêu cầu HS hát theo từng câu
- Hát liên kết giữa các câu lần lượt đến hết bài.
*Hoạt động 2: Dùng thanh phách (hoặc song loan) gõ đệm theo phách.
- Vừa hát vừa gõ đệm tiết tấu lời ca.
- HS thực hiện
- Sau mỗi lần HS hát có nhận xét, sửa sai.
- Tập đứng hát bước chân đi đều tại chỗ, vung tay nhịp nhàng.
- Từng tốp lên tập hát bước đi đều tại chỗ.
- GV theo dõi sửa sai từng động tác.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về ôn lại bài hát.
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 13:
Quà của bố
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn bài Quà của bố.
2. Tiếp tục luyện tập viết đúng chính tả các chữ có iê/yê phân biệt cách viết phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn d/gi, thanh hỏi, thanh ngã.
II. đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết bảng con
- HS viết bảng con
- Nhận xét, chữa bài.
Yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- 2 HS đọc
- GV đọc bài chính tả
- HS nghe
- Gọi HS đọc
- 1, 2 HS đọc.
- Quà của bố đi câu về có những gì ?
- Cà cuống, niềng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp, cá chuối.
- Bài chính tả có mấy câu ?
- 4 câu
- N chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa
- Câu nào có dấu hai chấm ?
- Câu 2: "Mở thúng câu ra là cả một thế giới dưới nước…bò nhộn nhạo".
- Viết chữ khó
- HS tập viết chữ khó: cà cuống, niềng niễng.
2.2. GV đọc cho HS viết
- HS viết bài.
- Chú ý tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- HS tự soát lỗi, ghi ra lề vở.
2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
- Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS viết trên bảng phụ.
- Điền vào chỗ trống yê/iê
Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
Bài 3: a
- Điền vào chỗ trống d/gi
- Dung dăng dung dẻ dắt trẻ đi chơi.
- Đến ngõ nhà ời
- Lạy cậu lạy mợ
- Cho cháu về quê
- Cho dê đi học
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
Tập làm văn
Tiết 13:
Kể về gia đình
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết kể về gia đình mình theo gợi ý.
- Biết nghe bạn kể để nhận xét, góp ý.
2. Rèn kỹ năng viết:
- Dựa vào những điều đã nói, viết được một đoạn ( 3 - 5 câu) kể về gia đình. Viết rõ ý, dùng từ đặt câu đúng.
III. các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhắc lại các việc cần làm khi gọi điện.
- 2 HS nêu.
- ý nghĩa của các việc tút ngắn liên tục "tút" dài ngắt quãng.
- Đọc đoạn viết lời trao đổi qua điện thoại ?
- 1 HS đọc
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu gì ?
- Kể về gia đình em
- GV hướng dẫn trên bảng phụ đã viết sẵn.
- Yêu cầu 1 em kể mẫu trước lớp.
+ Kể trước lớp
- 3, 4 HS kể
+ Kể trong nhóm
- HS kể theo nhóm 2.
- GV theo dõi các nhóm kể.
+ Thi kể trước lớp
- Đại diện các nhóm thi kể
+ Bình chọn người kể hay nhất
- Gia đình em có 4 người. Bố mẹ em đều làm ruộng. Chị của em học ở trường THCS Nguyễn Trãi. Còn em đang học lớp 2 ở trường tiểu học Lê Văn Tám. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình em.
Bài 2: (Viết)
- Viết lại những điều vừa nói khi làm bài tập 1 (viết từ 3-5 câu).
* GV nhaẹan xét góp ý.
- HS làm bài
- Nhiều HS đọc bài trước lớp.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Toán
Tiết 65:
15, 16, 17, 18 trừ đi một số
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết thực hiện các phép trừ để lập bảng trừ 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Biết thực hiện các phép trừ đặt tính theo cột dọc.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Tìm x
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào ?
- HS bảng con
x – 24 = 34
x = 34 + 24
x = 58
x + 18 = 60
x = 60 – 18
x = 42
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS lập các bảng trừ:
2.1. 15 trừ đi một số: Có 15 que tính bớt đi 6 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe phân tích đề toán
- Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại
- Thực hiện phép trừ 15-6
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- Thao tác trên que tính.
- 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- Còn 9 que tính.
Vậyy 15 trừ 6 bằng mấy ?
- 15 trừ 6 bằng 9
Viết bảng: 15 – 6 = 9
- Tương tự như trên: 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính ?
- Thao tác trên que tính.
- 15 que tính bớt 6 que tính còn lại bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính: 15 que tính bớt 7 que tính còn 8 que tính.
- Yêu cầu HS đọc phép tính
- 15 trừ 7 bằng 8
- Viết lên bảng: 15 – 7 = 8
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả của các phép trừ: 15-8; 15-9
15 – 8 = 7
15 – 9 = 6
- Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng công thức 15 trừ đi một số.
2.2. Tương tự với 16, 17, 18 đều thực hiện như 15 trừ một số.
2. Thực hành:
- HS nêu yêu cầu bài
Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS tự tính và ghi kết quả vào SGK.
15
15
15
15
15
8
9
7
6
5
7
6
8
9
10
16
16
16
17
17
9
7
8
8
9
7
9
8
9
8
18
13
12
14
20
9
7
8
6
8
9
6
4
8
12
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mỗi số 7, 8, 9 là kết quả của phép tính nào ?
- GV tổ chức thi nối nhanh phép trừ với kết quả thích hợp.
- HS thực hiện
15 - 6 18 - 9
15 – 8 17 – 8
7 9 8 15 - 7
16 – 9 17 – 49 16 - 8
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- jkdfhdaljgd;padk[paigpoadfpkag'ds;'ơg (36).doc