Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 11

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng

- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm, đọc, phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (Cô tiên, hai cháu).

 

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo).

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.

 

doc28 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần thứ 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm bảng con x + 8 = 16 x = 16 – 8 x = 8 x + 9 = 21 x = 20 – 9 x = 11 - Nhận xét, chữa bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: - Nêu bài toán: Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Để biết còn bao nhiều que tính ta phải làm thế nào ? - Thực hiện phép trừ - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả ? - HS thao tác trên que tính. - 52 que tính trừ 28 que tính bằng bao nhiêu que tính ? - Còn 24 que tính - Đặt tính rồi tính 52 28 24 - Nêu cách đặt tính ? - Viết số bị trừ sau đó viết số trừ sao cho đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang. - Nêu cách thực hiện - Trừ từ phải san trái: + 2 không trừ được 8, viết 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1. + 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. 2. Thực hành: Bài 1: Tính - 1 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào sách 62 32 82 92 19 16 37 23 43 16 45 69 - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - 3 em lên bảng - Đặt tính rồi tính hiệu 72 82 92 27 38 55 45 44 37 - Biết số bị trừ và số trừ muốn tìm hiệu ta phải làm thế nào ? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - Bài toán chi biết gì ? - Độ 2 có 92 cây, đội 1 ít hơn đội 2, 38 cây. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi đội 1 có bao nhiêu cây. - Bài toán thuộc dạng toán gì ? - Bài toán về ít hơn Tóm tắt: Đội hai : 92 cây Đội một ít hơn: 38 cây Đội một :… cây? - GV nhận xét. Bài giải: Số cây đội một trồng là: 92 - 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây C. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Về nhà ôn lại bài Tự nhiên xã hội Tiết 11: Gia đình I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình. - Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. - Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng: - Hình vẽ SGK III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Khởi động: - Cả lớp hát bài: "Ba ngọn nến" *Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo nhóm nhỏ *Mục tiêu: Nhận biết những người trong gia đình bạn Mai và việc làm của từng người *Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ - HS thảo luận nhóm 2 - Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK. - HS quan sát hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK - Gia đình Mai có những ai ? - Ông bà, bố mẹ, em trai của Mai - Ông bạn Mai đang làm gì ? - Ai đang đi đón bé ở trường mầm non ? - Mẹ đi đón em bé. - Bố của Mai đang làm gì ? - Dang sửa quạt. Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm trình bày trước lớp Kết luận: - Gia đình Mai gồm: Ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai. - Các bức tranh cho thấy mọi người trong gia đình Mai ai cũng tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức khả năng của mình. Mọi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau và phải làm tốt nhiệm vụ của mình. *Hoạt động 2: Nói về những công việc thường ngày của những người trong gia đình mình. *Mục tiêu: Chia sẽ với các bạn trong lớp về người thân và việc làm của từng người trong gia đình của mình. *Cách tiến hành: Bước 1: Yêu cầu các nhóm nói về công việc của từng người trong gia đình lúc nghỉ ngơi. - Các nhóm thực hiện. Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày vào lúc nghỉ ngơi ông em thường đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em cùng chơi với nhau. - Vào những ngày nghỉ dịp tết em thường được bố mẹ cho đi đâu ? - Được đi chơi ở công viên ở siêu thị… - Mỗi người đều có một gia đình tham gia công việc gia đình là bổn phận và trách nhiệm của từng người. Kết luận: SGV c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2005 Âm nhạc Tiết 11: Cộc cách tùng cheng I. Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Qua bài hát biết thêm một số nhạc cụ gõ dân tộc( sênh ,thanh la, mõ trống ) II. chuẩn bị: - Tập hát chuẩn xác bài: Cộc cách tùng cheng - Chép lời ca vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. a. Kiểm tra bài cũ: - Hát và vỗ tay theo phách bài: Chúc mừng sinh nhật - 3 HS lên hát - Nhận xét, đánh giá b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Dạy bài hát: "Cộc cách tùng cheng" a. GV hát mẫu 2 lần b. Đọc lời ca - GV đọc mẫu toàn bài trên bảng phụ. - HS nghe - Hướng dẫn HS đọc từng câu - HS thực hiện c. Dạy hát từng câu - Lần lượt các dãy đọc. - GV hát mẫu câu ( 2 lần ) - HS nghe - Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài. - HS thực hiện. *Tổng kết hoạt động 1: *Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp phách, tiết tấu. - GV hát và vỗ tay theo nhịp, phách, tiết tấu… - Cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách… - GV cho một dãy hát lời ca, 2 dãy vỗ tay theo cách trên. - HS thực hiện *Tổng kết hoạt động 2: - Hát gõ đệm theo nhịp phách tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động. C. Củng cố - dặn dò: - Cả lớp hát lại toàn bài - Về nhà tập hát thuộc lời ca. Chính tả: (Nghe viết) Tiết 11: Cây xoài ông em I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe – viết chính xác trình bày đúng đoạn đầu của bài: Cây xoài của ông em. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh,s/x,(ươn /ương) II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/hg - HS viết bảng con: gà, ghê - Viết hai tiếng bắt đầu bằng s/x - Xoa, ra, xa - Nhận xét, chữa bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe viết. 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị. - GV đọc bài chính tả. - HS nghe - Yêu cầu HS đọc lại bài. - HS đọc lại bài. - Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ? - Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đưa theo gió đầu hè. - Viết chữ khó - HS tập viết bảng con, lẫm chẫm, trồng. 2.2. GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. 2.3. Chấm – chữa bài. - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm SGK - Bài yêu cầu gì ? - Điền g hay gh - Lên thác xuống ghềnh - Con gà cục tác lá tranh - Gạo trắng nước trong - Ghi lòng tạc dạ - Nhắc lại quy tắc viết g/gh - Gh viết trước e, ê, i còn g viết trước các âm còn lại. Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng - Lớp làm SGK - Điền x hay s vào chỗ trống. - Yêu cầu cả lớp làm vào SGK - Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. - Cây xanh thì lá cũng xanh - Cha mẹ hiền lành để đức cho con. - Nhận xét, chữa bài. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh Tập làm văn Tiết 11: Chia buồn an ủi I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời chia buồn và an ủi. 2. Rèn kỹ năng viết: - Biết viết bưu thiếp thăm hỏi. II. Đồ dùng dạy học: - Mỗi HS mang đến một bưu thiếp. III. các hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà người thân. - 2 HS đọc. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình. - GV nhắc HS nói lời thăm hỏi sức khoẻ ông, bà, ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu. - Nhiều HS tiếp nối nhau nói. VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ - Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu lấy sữa cho bà uống nhé. Bài 2: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu - Nói lời an ủi của em với ông bà a. Khi cây hoa do ông trồng bị chết? - Ông đừng tiếc ông như ngày mai cháu với ông bà sẽ trồng một cây khác. b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ ? - Bà đừng tiếng, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác. Bài 3: Viết - 1 HS đọc yêu cầu - Viết thư ngắn – như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão. Thái Bình, ngày 26-12-2003 Ông bà yêu quý ! Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều Hoàng Sơn 4. Củng cố - dặn dò. - Thực hành những điều đã học: Viết bưu thiếp thăm hỏi. - Thực hành nói lời chia buồn an ủi với bạn bè người thân. Toán Tiết 55: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố và rèn luyện kỹ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi 1 số. - Củng cố rèn luyện kỹ năng cộng trừ có nhớ (dạng tính viết). - Củng cố kỹ năng tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia, kỹ năng giải toán có lời văn(liên quan đến tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia ) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Đặt tính rồi tính - Nhận xét, chữa bài - HS làm bảng con 72 82 92 27 38 55 45 44 37 B. bài mới: Bài 1: - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - HS làm vào sách sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả 12 – 3 = 9 12 – 7 = 5 12 – 4 = 8 12 – 8 = 4 12 – 5 = 7 12 – 9 = 3 12 – 6 = 6 12–10 = 2 - Nhận xét chữa bài. Bài 2: Tính nhẩm - Đặt tính rồi tính - Bài yêu cầu gì ? - Yêu cầu cả lớp làm bảng con - Nêu cách đặt tính rồi tính 62 72 32 53 36 25 27 15 8 19 36 27 35 57 24 72 72 52 Bài 3: Tìm x - 1 HS yêu cầu bài tập - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào ? - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - 3 em lên bảng - Yêu cầu HS làm bài vào nháp. - GVnhận xét, chữa bài. x + 18 = 52 x = 52 – 18 x = 34 x + 24 = 62 x = 62 – 24 x = 38 27 + x = 82 x = 82 – 27 x = 55 Bài 4: - 1 HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Vừa gà vừa thỏ có 42 con trong đó có 18 con thỏ. - Bài toán hỏi gì ? - Hỏi có bao nhiêu con gà. - Muốn biết co bao nhiêu con gà ta làm thế nào ? - Thực hiện phép tính trừ. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải Tóm tắt: Vừa gà vừa thỏ: 42 con Thỏ : 15 con Gà :… con ? - Nhận xét chữa bài. Bài giải: Số con gà có là: 42 – 18 = 24 (con) Đáp số: 24 con gà Bài 5: - 1 HS đọc yêu cầu - Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. D - Yêu cầu HS quan sát số hình tam giác. - HS quan sát - Có 10 hình tam giác khoanh vào chữ C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp Tiết 11: Nhận xét chung kết quả học tập trong tuần

File đính kèm:

  • docjkdfhdaljgd;padk[paigpoadfpkag'ds;'ơg (33).doc
Giáo án liên quan