1. Kiểm tra lấy điểm đọc:
- Chủ yếu là lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài tập đọc đã học trong 8 tuần đầu lớp 2 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45,50 chữ/ phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu) . Kết hợp rèn đọc bài đọc thêm: Ngày hôm qua đâu rồi?
- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc – hiểu: HS cần trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2. Ôn lại bảng chữ cái
3. Ôn tập về các từ chỉ sự vật
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 203 trang
203 trang | 
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1353 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 9- 18 Toàn bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
óan về nhiều hơn.
- Chốt : Bài toán thuộc dạng nào ? Nêu cách giải ?
3. Củng cố : 3’
- Bảng con : Tính nhanh
 9 + 7 + 3 2 + 9 + 8
* Rút kinh nghiệm :
	`````````````````````````````````````````````````````````````````
Tiết 2 : Tiếng Việt
Tuần ôn tập
A. Mục tiêu
- Biết viết các chữ hoa đã học trong học kì 1 theo nhỏ
- Viết đúng, sạch, đẹp các từ ứng dụng theo cỡ nhỏ, viết đúng mẫu, đều nét và nối đúng quy định.
Bchuẩn bị- Chữ mẫu, vở mẫu.
C. Các hoạt động dạy học
I. Bài cũ: 2 - 3’ - Viết: Ơ, Ơn
II. Bài mới
1. Giới thiệu bài: 1’
2. HD viết bảng con
* Chữ hoa:
- GV đưa chữ mẫu – H nêu quy trình viết
- H viết bảng: A, B, C, D, E, G, I, K M, O
* Từ ứng dụng:
- GV đưa 1 số từ: Hạ Long, Cao Bằng, ..
- GV giải nghĩa 1 số từ
- H nêu nhận xét về độ cao, khoảng cách, dấu thanh
- H viết bảng con: Hạ Long,…
3. Viết vở 
- Nêu nội dung và yêu cầu bài viết trong vở.
- HS quan sát vở mẫu.
- HD tư thế ngồi, cầm bút, để vở.
- HS viết theo sự chỉ dẫn của GV.
* Lưu ý: Quan sát kĩ mẫu rồi viết.
5. Chấm bài: 
- Chấm 8 - 10 HS.
6. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét bài chấm
	``````````````````````````````````````````````````````````````````
Tiết 3 : Tiếng Việt
Ôn luyện từ và câu 
Ôn tập ba kiểu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ?
A. Mục tiêu
- Ôn tập về đặt câu kiểu : Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ?
- Biết đặt câu hỏi cho từng bộ phận của 3 kiểu câu.
- Nhận biết 3 kiểu câu.
B. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài : 3’
- GV nêu MĐ, YC tiết học.
2. HD làm bài tập : 34’
Bài 1 : Đặt câu theo mẫu (mỗi kiểu 1 câu)
Ai (hoặc cái gì, con gì) - là gì ?
Ai (hoặc cái gì, con gì) - làm gì ?
Ai (hoặc cái gì, con gì) - thế nào ?
- HD xác định yêu cầu.
- H làm bài tập vào nháp.
- Nhận xét.
- HD cho H nêu được : Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (hoặc cái gì, con gì) là từ chỉ sự vật (đứng ở đầu câu). Bộ phận đứng cuối câu trả lời cho câu hỏi ‘là gì’là từ ngữ chỉ sự vật ; làm gì ? là từ ngữ chỉ hoạt động ; thế nào ?là từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất.
Bài 2 : Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân :
a) Lan là học sinh giỏi nhất lớp.
b) Mẹ em rất hiền.
c) Con trâu cày ruộng.
- HD xác định yêu cầu.
- H làm bài tập vở nháp.
- Nhận xét.
=> Muốn đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân làm thế nào ? ( Thay từ gạch chân bằng từ hỏi phù hợp với các kiểu câu.)
Bài 3 : Câu Bắc chăm học được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu :
a) Ai là gì ?
b) Ai làm gì ?
c) Ai thế nào ?
- HD xác định yêu cầu.
- H làm bài vào bảng con.
- Chữa bài : H giải thích chọn câu c)
3. Củng cố - dặn dò : 3’
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn tập.
	`````````````````````````````````````````````````````````````
Tiết 4 : Thể dục
ôn bài thể dục phát triển chung. 
Trò chơi : vòng tròn
A. Mục tiêu
- Ôn tập lại bài thể dục phát triển chung và trò chơi Vòng tròn.
B. Chuẩn bị
- Sân trường, còi
C. Nội dung và phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Chạy nhẹ nhàng.
- Xoay khớp cổ tay, chân.
2. Phần cơ bản
a. Ôn bài thể dục phát triển chung
- Nhận xét tuyên dương.
b. Trò chơi Vòng tròn.
- H nêu tên trò chơi, nêu cách chơi, luật chơi.
3. Phần kết thúc
- Tập chung lớp.
- Thả lỏng - hít thở sâu.
- GV và H hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
1 - 2’
60 - 70 m
12 - 15’
Lần 1
Lần 2
7 - 8’
4 - 5’
 *
 ************
 ************
- 1 H nêu lại tên các động tác.
- GV điều khiển
- Cán sự điều khiển
- Chia tổ tập luyện.
- Thi giữa các tổ.
- H nêu tên trò chơi 
- H chơi làm 2 nhóm.
- Thi giữa các nhóm.
 *
 ************
 ************
	````````````````````````````````````````````````````````````````````
Thứ 4 ngày 31 tháng 12 năm 2008
Tiết 1 : Tiếng Việt
Ôn tập làm văn 
luyện tập viết đoạn văn ngắn
A. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng viết đoạn văn : Kể về người thân, gia đình.
B. Hoạt động dạy học
I. Giới thiệu bài : 1- 3’
II. Ôn tập : 30’
a) Kể về người thân
- Em kể những nội dung gì ?
* Đề : Viết từ 4 đến 5 câu kể về bố hoặc mẹ em
b) Kể về gia đình
- Kể những gì ?
* Đề : Viết từ 4 đến 5 câu kể về gia đình em
- H lựa chọn 1 trong 2 đề rồi làm bài
- Chữa miệng, nhận xét
III. Củng cố - dặn dò : 3- 5’
- Nhận xét bài viết.
- Nhận xét giờ học.
- Giới thiệu người thân.
- Đặc điểm : hình dáng, tính nết.
- nghề nghiệp
- Sở thích.
- Tình cảm :+ của người thân
 + của em
- Có mấy người...
- Nghề nghiệp...
- Sở thích...
- Tình cảm...
Tiết 2 : Toán
Ôn tập bảng trừ - phép trừ có nhớ
A. Mục tiêu
- Củng cố việc ghi nhớ (phạm vi 20) để vận dụng làm tính, giải toán.
B.Hoạt động dạy học
Bài 1 : Tính nhẩm
11 - 2 12 - 3 13 - 4 14 - 5 15 - 6 16 - 7 17 - 8
11 - 3 12 - 4 13 - 5 14 - 6 15 - 7 16 - 8 17 - 9
11 - 4 12 - 5 13 - 5 14 - 7 15 - 8 16 - 9 18 - 9
11 - 5 12 - 6 13 - 6 14 - 8 15 - 9 
11 - 6 12 - 7 13 - 7 14 - 9
11 - 7 12 - 8 13 - 8
11 - 8 12 - 9 13 - 9 
11 - 9 
- H đọc thầm - nối tiếp nêu miệng kết quả
- 1 H nêu pt - 1 H nêu kết quả - Nếu đúng được chỉ định bạn khác 
Bài 2 : Tính
8 + 6 - 5 8 + 4 - 6 3 + 9 - 7 
9 + 8 - 9 6 + 8 - 9 7 + 7 - 9 
-H làm bảng con
- Nêu cách thực hiện phép tính ?
Bài 3 : Đặt tính rồi tính
37 - 27 56 - 38 79 - 60 83 - 24
- H làm bảng con.
- Nêu cách đặt tính và tính ?
Bài 4 : Vở
Hà cân nặng 27 kg. Mai cân nhẹ hơn Hà 9 kg. Hỏi Mai cân nặng bao nhiêu kg ?
- H đọc thầm 
- H làm vở 
- Chốt câu trả lời đúng.
C. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
* Rút kinh nghiệm :
	``````````````````````````````````````````````````````````````````
Tiết 3: Thủ công
Trưng bày sản phẩm học kì 1
A. Mục tiêu
- Củng cố, hệ thống lại các sản phẩm đã học ở kì 1.
- Trưng bày, đáng giá từng sản phẩm của các cá nhân và các nhóm
- Giáo dục ý thức gấp, cắt, dán hình.
B. Chuẩn bị
- Các sản phẩm đã làm
C. Các hoạt động dạy - học
I. Bài cũ: 2 phút
- GV kiểm tra đồ dùng học sinh.
II. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 1- 2 phút
2. HD ôn tập : 6 - 7 phút
- GV đưa ra các sản phẩm mẫu- H quan sát
- 1 số H nêu lại các bước của từng sản phẩm
- GV nhận xét, chốt ý đúng
4. Trưng bày sản phẩm : 28-30 phút
- HS đưa ra các sản phẩm của nhóm mình
+ Lớp nhận xét đánh giá, bình xét sản phẩm đẹp
- Từng các nhân trưng bày sản phẩm của mình (chọn sản phẩm đẹp)
+ GV và HS nhận xét, đánh giá từng sản phẩm
- Tuyên dương các sản phẩm đẹp
5. Nhận xét giờ học: 3 phút
- GV đánh giá, nhận xét chung sản phẩm của HS
* Nhận xét chung giờ học
	``````````````````````````````````````````````````````````````````
Tiết 4: Tự nhiên và xã hội
	Ôn tập học kì 1
A. Mục tiêu
- Thực hành làm một số công việc đơn giản để giữ sạch đẹp trường lớp như: quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường,…
- Có ý thức giữ trường lớp sạch, đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch, đẹp.
B. Các hoạt động dạy học
Hoạt động ngoài trời : Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học
* Mục tiêu : Biết sử dụng 1 số dụng cụ để làm vệ sinh trường, lớp học
* Cách tiến hành :
+ Bước 1 : Làm vệ sinh theo nhóm
- GV phân công công việc cho mỗi nhóm và phát dụng cụ
+ Bước 2 : Các nhóm tiến hành công việc
Nhóm 1 : Làm vệ sinh lớp
Nhóm 2 : Nhặt rác và quét sân trường
Nhóm 3 : Tưới cây ở bồn hoa
+ Bước 3 : Tổ chức cho cả lớp đi xem thành quả làm việc của nhau, nhận xét. GV tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt.
= > KL : Trường lớp sạch đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn
* Nhận xét chung giờ học
Tiết 5: Tiếng Việt
Luyện viết
 Chữ hoa: Ô, Ơ
A.Mục tiêu.
1. Rèn kĩ năng viết:
- Biết viết chữ hoa Ô, Ơ theo cỡ vừa và nhỏ.
- Viết đúng sạch đẹp cụm từ ứng dụng : Ơn nặng nghĩa dày.
 2. Rèn cho HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
B.Chuẩn bị
- GV:Chữ mẫu Ô, Ơ,vở mẫu.
C. Các hoạt động dạy và học.
I. Bài cũ (3-5’)
- Viết : O - Oai.
 - Nhận xét.
II.Dạy bài mới.
1.Giới thiệu bài (1-2’)
2.HD viết bảng con (8 -10’)
*Đưa chữ mẫu.
?Chữ Ô, Ơ giống và khác chữ O ở điểm nào?
- Viết mẫu và nêu lại qui trình.
- Nhận xét sửa sai .
*Đưa cụm từ ứng dụng: Ơn nặng nghĩa dày.
 - GV giải thích.
?Nêu độ cao các chữ cái?
?Khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
- Chú ý cách ghi dấu thanh.
- Viết mẫu.
- Nhận xét.
3.Viết vở (15 -17’)
- Đưa vở mẫu.
- Kiểm tra tư thế ngồi,cách cầm bút.
- Đưa lệnh.
- Quan sát uốn nắn giúp đỡ HS.
4.Chấm chữa 7- 8 bài (4-5’)
III.Củng cố - dặn dò.(3 - 4’)
- Nhận xét bài viết của HS.
- Dặn dò bài về nhà.
- Viết bảng con.
- Đọc và quan sát.
- H nêu
- Quan sát và viết bảng con.
- Đọc cụm từ (2 - 3 em).
- Chữ cái Ơ, h, g, y cao 2,5 li.
- Các chữ cái còn lại cao 1 dòng li.
- Cách nhau một nét tròn.
- Quan sát và viết bảng con.
- Quan sát.
- Viết bài.
Thứ 6 ngày 2 tháng 1 năm 2009
Tiết 1 : Toán
Ôn bài về giải toán
A. Mục tiêu
- Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn (toán có 1 phép tính)
- Rèn kĩ năng giải toán về ít hơn ( toán đơn có 1 phép tính)
B. Hoạt động dạy học
1. Bài tập : 35’
Bài 1 : Hòa có 61 bút chì màu, Lan có nhiều hơn Hòa 11 bút chì màu. Hỏi Lan có bao nhiêu bút chì màu ?
Bài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
 Em : 16 tuổi
Anh : nhiều hơn em 6 tuổi
Anh : ? tuổi
- Chốt : Các bài toán trên thuộc dạng toán nào ?
Bài 3 : 
Tổ 1 gấp được 34 cái thuyền, tổ 2 gấp được ít hơn tổ 1 là 7 cái thuyền. Hỏi tổ 2 gấp được bao nhiêu cái thuyền ?
- Kiến thức : Giải toán ít hơn
- Chốt : Muốn biết tổ 2 gấp được bao nhiêu cái thuyền em làm như thế nào ?
Bài 4 : Nháp
Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Hoa : 95 cm
Bình thấp hơn Hoa : 7 cm
Bình : ? cm
- Kiến thức : Dựa vào tóm tắt bằng lời, giải toán về ít hơn.
- Chốt : Muốn biết Bình cao bao nhiêu cm em làm thế nào ?
Bài 5 : Vở
 Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Học sinh gái : 19 em
Học sinh trai hơn học sinh gái : 3 em.
Học sinh trai : ? em 
- Kiến thức : Dựa vào tóm tắt, giải toán về ít hơn.
- Chốt : Muốn biết có bao nhiêu học sinh trai em làm thế nào ?
Các bài toán trên thuộc dạng nào ? Nêu cách giải ?
3. Củng cố : 3’
- Bảng con : Chọn đáp số đúng cho bài toán
Số a là 17 đơn vị, số b ít hơn số a 8 đơn vị. Hỏi số b là bao nhiêu đơn vị ?
A. 25 đơn vị B. 9 đơn vị
- Nhận xét giờ học.
            File đính kèm:
 Lop 2 toan bo T9T18.doc Lop 2 toan bo T9T18.doc