I.Mục tiêu:
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu.( phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 35 tiếng/phút).
-Hiểu ND, chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
-Bước đầu thuộc bảng chữ cái (BT2)
Nhận biết và chỉ một số từ chỉ sự vật(BT3,BT4).
II.Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
-Viết trước lên bảng bài tập 3
109 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1084 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 9-16 Trường TH Trân Quốc Toản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
áu kẻ tờ lịch tháng 1 và tháng 4 như SGK.
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài : Thực hành xem lịch.
b)Thực hành:
*Bài 1:
-GV treo tờ lịch tháng 1, nêu yêu cầu.
-GV ghi vào tờ lịch tháng 1 các ngày còn thiếu.
-Hỏi : tháng 1 có bao nhiêu ngày ?
*Bài 2:
-GV treo tờ lịch tháng 4 lên bảng.
Hỏi:
+Các ngày thứ sáu trong tháng là những ngày nào ?
+Thứ ba tuần trước là ngày 13, thứ ba tuần sau là ngày nào ?
+Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ?
-Hỏi : tháng 4 có bao nhiêu ngày ?
-HS quan sát và nêu các ngày còn thiếu ở tờ lịch.
-Có 31 ngày.
-HS quan sát tờ lịch tháng 4 và trả lời câu hỏi:
+Các ngày thứ sáu trong tháng là :2, 9,16, 23, 30.
+Thứ ba tuần trước là ngày 13, tuần sau là ngày 27.
+Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
-Có 30 ngày.
3. Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại các tháng có 30 ngày, các tháng có 31 ngày.
-Nhận xet tiết học, khen ngợi HS.
-Hướng dẫn học ở nhà.
CHÍNH TẢ (Nghe_Viết)
Tiết 32: TRÂU ƠI
I.Mục tiêu:
1/Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng, thuộc thể thơ lục bát. Trừ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát
2/Là đúng BT2, BT3a
II.Đồ dùng học tập:
-Tranh, viết bài tập 3a lên bảng.
-Bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.Kt bài cũ:
-GV nhận xét, khen ngợi
3.Bài mới:
a.Gt bài: gt tên bài và ghi lên bảng
b.HD nghe_viết
-GV đọc bài chính tả
-Hỏi: bài ca dao là lời của ai với ai
+Bài ca dao có mấy dòng?
+Chữ đầu dòng viết như thế nào?
-HD hs viết: dòng 6 lùi vào 3 ô,dòng 8 chữ lùi vào 2 ô
-HD viết vào bảng con: GV đọc từng từ
-GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng đọc 3 lần)
-HD chữa bài
-Chấm một số vở, nhận xét vở
c.Hd làm bài tập:
*Bài 2:
-GV nêu yêu cầu của bài
-GV ghi lên bảng và nhận xét
Ư
*Bài 3a
-GV nêu yêu cầu
-GV nhận xét, kết luận
-Hai HS lên bảng thi viết đúng, viết nhanh các từ nghữ chứa tiếng có ch/tr
-Vài HS nhắc lại tên bài “Trâu ơi”
-HS theo dõi ở Sgk, 2 hs đọc lại
-Lời của người nông dân với con trâu như nói với người bạn thân thiết
+Có 6 dòng
+Viết hoa
-HS lắng nghe
-HS lần lượt viết vào bảng: bảo, trâu, ngoài, ruộng
-HS lắng nghe viết vào vở
-HS tự chữa lỗi ra lề
-HS mang vở cho gv chấm
-2 HS lên bảng làm mẫu, lớp làm vào vở
-HS nêu kết quả:
báo_báu, cáo_cáu
cháo_cháu, đao_đau…
-2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
-Lớp nhận xét, sửa sai:
cây tre che nắng
buổi trưa chưa ăn
ông trăng chăng dây....
4.Củng cố, dặn dò:
-Cho lớp viết vào bảng con các từ lớp viết sai nhiều
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi
-Dặn xem lại bài. Chữa hết lỗi trong bài chính tả.
Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012
TỐN Tiết 80
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: Giúp HS
-Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày giờ, ngày tháng.
-Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch đúng.
-II.ĐDDH:
-Phiếu ghi tờ lịch tháng 5 như SGK; mô hình đồng hồ.
-Ghi trước bài 1 vào phiếu.
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định :
2. KTBC:
-GV treo tờ lịch tháng 4 và hỏi: Thứ năm tuần này là ngày 8, thứ năm tuần trước là ngày nào ?
Thứ năm tuần sau là ngày nào ?
GV nhận xét - chấm điểm.
3.Bài mới:
a)Giới thiệu bài : Luyện tập chung.
b)Luyện tập:
*Bài 1:
-GV nêu yêu cầu và chia nhóm.
-Nhận xét từng nhóm, khen ngợi.
*Bài 2:
a)GV treo tờ lịch tháng 5 và yêu cầu HS nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch.
-Hỏi: Thanùg 5 co ùbao nhiêu ngày ?
b)GV nêu từng câu hỏi ở SGK.
-2 HS trả lời
-2 HS trả lời
-HS thảo luận theo nhóm và nối tên đồng hồ ứng với câu có nội dung thích hợp.
-Các nhóm trình bày :
+Câu a - đồng hồ D
+Câu b - đồng hồ A
+Câu c - đồng hồ C
+Câu d - đồng hồ B
-HS lần lượt nêu ngày còn thiếu trong tờ lịch, 1 HS lên bảng điền vào phiếu.
-Có 31 ngày.
-HS dựa vào tờ lịch để trảlời :
+Ngày 1 tháng 5 là ngày thứ bảy.
+Các ngày thứ bảy trong tháng là : 1, 8, 15, 22, 29
+Thứ tư tuần trước là ngày 5 tháng 5. thứ tư tuần sau là ngày 19 tháng 5.
4. Củng cố, dặn dò:
-GV nêu giờ: 8 giờ, 23 giờ ( HS thực hành quay kim trên mặt đồng hồ).
-Nhận xét tiết học, khen ngợi HS.
-Hướng dẫn học ở nhà: thực hành xem đồng hồ, xem lịch và chuẩn bị bài tiếp theo.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 16: KHEN NGỢI, KỂ NGẮN VỀ CON VẬT
LẬP THỜI GIAN BIỂU
I.Mục tiêu:
1/Rèn kỹ năng nói:
-Biết nói lời khen ngợi
-Biết kể về một vật nuôi quen thuộc trong nhà.
2/Rèn kỹ năng viết
Biết lặp thời gian biểu một buổi trong ngày.
*KNS: Kiểm soát cảm xúc; quản lí thời gian, lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh, bút dạ, giấy khổ to
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.Bài mới:
a.Gt bài
-GT bài trực tiếp, ghi tên bài lên bảng
b.HD làm bài tập:
*Bài 1 (Miệng)
-GV nêu yêu cầu và hướng dẫn
-GV theo dõi, uốn nắn
-GV nhận xét từng ý
*Bài 2 (Miệng)
-GV nêu yêu cầu của bài
-GV gợi ý: Có thể vật nuôi trong nhà em hoặc nhà hàng xóm
-GV nhận xét
-GV nhận xét và khen ngợi những em kể hay
*Bài 3 (Viết)
-Lặp thời gian biểu buổi tối của em
-GV nhận xét
-GV nhận xét từng bài
-GV nhận xét và chấm điểm một số vơ
-Vài HS nhắc lại tên bài “Khen ngợi, kể ngắn về con vật. Lặp thời gian biểu”
-1 hs nêu lại, đọc cả mẫu
-HS làm vào vở
-Nhiều hs phát biẩu ý kiến
+Chú Tường khoẻ làm sao
+Lớp mình hôm nay sạch quá
+Bạn Nam học giỏi thật
-HS xem tranh chọn và kể chân thật về một vật nuôi mà em biết
-5_6 HS nói tên con vật mà em chọn kể
-2 HS kể mẫu
-Nhiều HS nối tiếp nhau kể
-HS đọc thời gian biểu buổi tối của bạn Thảo Phương, lớp đọc thầm theo
-Hai HS làm mẫu trước lớp. Lớp làm vào vở. 4 HS làm vào giấy khổ to
-4 HS dán kết quả, lớp nhận xét, bổ sung
-4_6 HS đọc thời gian biểu vừa viết ở vở.
4.Củng cố, dặn dò:
-Gd HS yêu quý các vật nuôi
-Nhận xét tiết học, khen ngợi
-Dặn xem lại bài, tập lập thời gian biểu.
TẬP VIẾT
Tiết 16: O_Ong bay bướm lượn
I.Mục tiêu:
Rèn kỹ năng viết chữ
-Biết viết chữ O hoa theo cở vừa và nhỏ
-Biết viết câu ứng dụng: Ong bay bướm lượn theo cở nhỏ, viết đúng mẫu đẹp và nối chữ đúng quy định
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu chữ O đặt trong khung chữ
-Viết bảng mẫu trên dòng kẻ li: Ong (dòng 1) Ong bay bướm lượn (dòng 2)
-Bảng con
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định:
2.KT bài cũ:
-KT phần viết ở nhà của HS
-GV nhận xét
3.Bài mới:
a.Gt bài:
-GT chữ O hoa và ghi lên bảng
b.HD viết chữ hoa
-GV đính mẫu chữ hoa O lên bảng
-Chữ O hoa cao mấy li, gồm mấy nét?
-GV vừa viết vừa hương dẫn cách viết
-HD viết bảng con
GV theo dõi hỗ trợ
c.HD viết câu ứng dụng
-GT câu “Ong bay bướm lượn”
-“Ong bay bướm lượn” có nghĩa là gì?
-HD hs quan sát câu ứng dụng và câu nhận xét
-GV theo dõi, hướng dẫn
d.HS viết vào vở, gv theo dõi uốn nắn
đ.Chấm một số vở, nêu nhận xét
-HS viết bảng con: N_Nghĩ
-Vài HS nhắc lại
-HS quan sát
-Cao 5 li, gồm 1 nét cong kín
-HS quan sát
-HS viết O vào bảng con 2_3 lượt
-2 hs đọc lại
-Tả ong, bướm bay đi tìm hoa rất đẹp và thanh bình
-Cao 2,5 li: O, g, b, y, l.
+Các chữ khác cao 1 li.
+Dấu sắc đặt trên ơ, dấu nặng đặt dưới ơ
-HS viết vào bảng con “Ong” 2_3 lượt
4.Củng cố, dặn dò:
-Nêu lại cách viết chữ O hoa
-Nhận xét tiết học, khen ngợi
-Dặn xem lại bài, viết trước phần còn lại vào vở tập viết
AN TỒN GIAO THƠNG
Bài 5 : PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ
A. Mục tiêu: Học sinh biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ. Phân biệt được xe thơ sơ và xe cơ giới.
- Giáo dục học sinh khơng đi bộ dưới lịng đường, khơng chạy theo hoặc bám theo xe ơtơ, xe máy đang chạy.
B. Đồ dùng dạy học
- Học sinh tìm một số tranh ảnh về phương tiện giao trhơng đường bộ.
C. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trị
HĐ 1: Giới thiệu bài.
- Hàng ngày các em đến trường bằng gì ? ( xe máy, ơtơ, xe đạp, …). Đĩ là các phương tiện giao thơng đường bộ.
HĐ 2: Nhận dạng các phương tiện giao thơng
- Cho học sinh xem tranh.
*Câu hỏi gợi ý :
- Đi nhanh hay chậm ?
- Khi đi phát ra tiếng động lớn hay nhỏ ?
- Chở hàng ít hay nhiều ?
- Loại nào dễ gây nguy hiểm hơn ?
HĐ 3: Trị chơi.
- Chia lớp ra làm 4 nhĩm yêu cầu học sinh ghi tên các phương tiện giao thơng theo hai cột.
*Lịng đường dành cho ơtơ, xe máy, xe đạp, … đi lại, các em khơng được đi lại hay đùa nghịch dưới lịng đường dễ xảy ra tai nạn.
HĐ 4: Quan sát tranh.
- Treo tranh 3, 4 phĩng to trong sách giáo khoa lên bảng lớp.
- Trong tranh cĩ các loại xe nào đi trên đường ?
- Khi qua đường các em cần chú ý phương tiện nào ? Vì sao ?
HĐ 5: Củng cố dặn dị.
- Học sinh kể tên các phương tiện giao thơng mà em biết.
- Loại xe nào là xe thơ sơ ?
- Loại nào là xe cơ giới ?
- Khơng được đùa giỡn, đi lại dưới lịng đường vì dễ xảy ra tai nạn.
Quan sát tranh nhận xét hai loại phương tiện giao thơng.
- Xe thơ sơ: xe đạp, xích lơ, xe bị, xe ngựa
- Xe cơ giới : các loại ơtơ, xe máy.
- Các nhĩm thảo luận và nĩi cho nhau nghe.
- Đại diện các nhĩm trả lời câu hỏi về một loại xe.
- Các nhĩm thảo luận và ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhĩm dán phiếu học tập lên bảng lớp.
- Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
- Quan sát, nhận xét và trả lời câu hỏi.
- Ơtơ (buýt, vận tải), xe cứu thương, xe cứu hỏa.
- Xe ơtơ, xe máy chạy nhanh nên rất
File đính kèm:
- GA lop 2 tuan 916.doc