1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó , chú ý các từ ngữ : thầm thì, xấu hổ , bật khóc , nghiêm giọng , hài lòng
- Cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện Cô giáo vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy hảo HS nên người . Cô như người mẹ hiền của các em
2. Kỹ năng: Đọc đúng toàn bài , chú ý :
+ Các tiếng có phụ âm đầu , vần thanh dễ lẫn
+ Biết nghỉ hơi đúng . Đọc đúng lời người dẫn chyện , lời đối thoại của các nhân vật
3. Thái độ: Tình yêu thương , qúi trọng đối với thầy , cô giáo .
28 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1361 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Lớp 2 Tuần 8 Trường Tiểu học Thạnh Quới B, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án hành tương tự với các tình huống còn lại.
v Hoạt động 1: Viết được một bài văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy giáo cũ (lớp 1)
Mục tiêu: Làm quen với bài tập và trả lời câu hỏi.
Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp
ị ĐDDH: Bảng phụ. Vở BT
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Treo bảng phụ và lần lượt hỏi từng câu cho HS trả lời. Mỗi câu hỏi cho càng nhiều HS trả lời càng tốt.
Yêu cầu trả lời liền mạch cả 4 câu hỏi.
Nhận xét câu trả lời của HS. Khuyến khích các em nói nhiều, chân thực về cô giáo.
Bài 3:
Yêu cầu HS viết các câu trả lời bài 3 vào vở. Chú ý viết liền mạch.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Tổng kết tiết học.
Dặn dò HS khi nói lời chào, mời, đề nghị…phải chân thành và lịch sự.
Chuẩn bị: Ôn tập.
- Hát
- HS nêu
- HS trả lời.
- Đọc yêu cầu.
- Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
- Chào bạn! Mời bạn vào nhà tớ chơi!
- A, Ngọc à, cậu vào đi . . .
- HS đóng cặp đôi với bạn bên cạnh, sau đó một số nhóm lên trình bày. VD:
a) HS 1: Chào cậu! Tớ đến nhà cậu chơi đây.
HS 2: Oâi, chào cậu! Câu vào nhà đi!
b) HS 1: Hà ơi, tớ rất thích bài hát… Cậu có thể chép nói hộ tớ không?
HS 2: Ngọc có thể chép giúp mình bài hát Chú chim nhỏ dễ thương…được không, mình rất muốn có nó!…
c) Nam ơi, cô giáo đang giảng bài, bạn đừng nói chuyện nữa để mọi người còn nghe cô giảng./ Nam à, trong lớp phải giữ trật tự để nghe cô giảng bài./ Đề nghị bạn giữ trật tự trong lớp…
- Trả lời câu hỏi.
- Nối tiếp nhau trả lời từng câu hỏi trong bài.
- Thực hành trả lời cả 4 câu hỏi (miệng)
- Viết bài sau đó 5 đến 7 em đọc bài trước lớp cho cả lớp nhận xét.
MỸ THUẬT
XEM TRANH TIẾNG ĐÀN BẦU ( GV phụ trách)
---------------------------------------------------
MÔN: TOÁN
Tiết : PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Tự thực hiện phép cộng ( nhẩm hoặc viết ) có nhớ , có tổng bằng 100
2Kỹ năng: Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính hoặc giải toán
3Thái độ: Tính cẩn thận , chính xác
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, bút dạ. Bộ thực hành Toán.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập
Gọi HS lên bảng và yêu cầu tính nhẩm
40 + 30 + 10
50 + 10 + 30
10 + 30 + 40
42 + 7 + 4
GV nhận xét và cho điểm HS
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
Yêu cầu HS nhận xét về số các chữ số trong kết quả của phép tính phần kiểm tra bài cũ
Hôm nay ta sẽ học những phép tính mà kết quả của nó được ghi bởi 3 chữ số đó là.. GV ghi tựa bài
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 83 + 17
Mục tiêu: Biết đặt tính và thực hiện phép tính cộng các số có 2 chữ số có tổng bằng 100.
Phương pháp: Phân tích , thảo luận
ị ĐDDH: Bộ thực hành Toán
Nêu bài toán : có 83 que tính , thêm 17 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm ntn?
Thực hiện phép tính
83
+ 17
100
Em đặt tính như thế nào ?
v Hoạt động 2: Luyện tập và thực hành
Mục tiêu: Giải được các BT có liên quan phép cộng có tổng bằng 100
Phương pháp: Luyện tập
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách đặt tính thực hiện phép tính:
99 + 1
64 + 36
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề.
60 + 40
80 + 20
Yêu cầu HS nhẩm lại.
Bài 3: + 12 + 30
+ 15 - 20
Bài 4:
Bài toán thuộc dạng toán gì?
Tóm tắt:
Sáng bán : 85 kg
Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg
Chiều bán : …… kg ?
Đề bài cho gì?
Đề bài hỏi gì?
Muốn biết chiều bán bao nhiêu kg ta thực hiện phép tính gì?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS nêu lại cách tính , thực hiện phép tính 83 + 17
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Lít
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Các kết quả đều là số có 2 chữ số
- 2HS nhắc lại
- HS thảo luận:
- Nghe và phân tích đề toán
83 + 17
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp .
- HS trình bày cách thực hiện phép tính
- 2 HS lên bảng
- Tính nhẩm :
60 + 40 = 100
80 + 20 = 100
- HS nêu cách làm
- 1 HS đọc đề
- Bài toán về nhiều hơn
- Sáng bán : 85 kg
Chiều bán nhiều hơn sáng : 15 kg
- Ta thực hiện phép tính cộng.
85 + 15 = 100 kg
- HS nêu.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết: ĂN, UỐNG SẠCH SẼ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết cách thực hiện ăn, uống sạch sẽ.
2Kỹ năng: Hiểu được ăn, uống sạch sẽ đề phòng được nhiều bệnh tật, nhất là bệnh đường ruột.
3Thái độ: Thực hiện ăn, uống sạch sẽ trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị
GV: Hình vẽ trong SGK, giấy, bút, viết, bảng, phiếu thảo luận.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Aên, uống đầy đủ
Thế nào là ăn uống đầy đủ (ăn đủ 3 bữa: thịt, trứng, cá, cơm canh, rau, hoa quả.
Không những ăn đủ 1 bữa, em cần uống nước ntn?
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
GV yêu cầu HS kể tên các thức ăn, nước uống hằng ngày. Mỗi HS nói tên một đồ ăn, thức uống và GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) trên bảng.
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét xem các thức ăn, nước uống trên bảng đã là thức ăn, nước uống sạch chưa.
Nhận xét: Hôm nay chúng ta học bài ăn, uống sạch sẽ.
Phát triển các hoạt động (28’)
v Hoạt động 1: Biết cách thực hiện ăn sạch
Mục tiêu: Làm thế nào để ăn sạch.
Phương pháp: Trực quan, thảo luận.
ị ĐDDH: Phiếu thảo luận.
Bước 1:
Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
Muốn ăn sạch ta phải làm ntn?
Bước 2: Nghe ý kiến trình bày của các nhóm. GV ghi nhanh các ý kiến (không trùng lặp) lên bảng.
Bước 3: GV trên các bức tranh trang 18 và yêu cầu HS nhận xét: Các bạn trong bức tranh đang làm gì? Làm như thế nhằm mục đích gì?
Hình 1:
Bạn gái đang làm gì?
Rửa tay ntn mới được gọi là hợp vệ sinh?
Những lúc nào chúng ta cần phải rửa tay?
Hình 2:
Bạn nữ đang làm gì?
Theo em, rửa quả ntn là đúng?
Hình 3:
Bạn gái đang làm gì?
Khi ăn, loại quả nào cần phải gọt vỏ?
Hình 4:
Bạn gái đang làm gì?
Tại sao bạn ấy phải làm như vậy?
Có phải chỉ cần đậy thức ăn đã nấu chín thôi không?
Hình 4:
Bạn gái đang làm gì?
Bát, đũa, thìa sau khi ăn, cần phải làm gì?
Bước 4:
Đưa câu hỏi thảo luận: “Để ăn sạch, các bạn HS trong tranh đã làm gì?”.
Hãy bổ sung thêm các hoạt động, việc làm để thực hiện ăn sạch.
Bước 5:
GV giúp HS đưa ra kết luận: Để ăn sạch, chúng ta phải:
+ Rửa tay sạch trước khi ăn.
+ Rửa sạch rau quả và gọt vỏ trước khi ăn.
+ Thức ăn phải đậy cẩn thận, không để ruồi, gián, chuột đậu hoặc bò vào.
+ Bát đũa và dụng cụ nhà bếp phải sạch sẽ.
(Trình bày trước nội dung này trên bảng phụ)
v Hoạt động 2: Làm gì để uống sạch
Mục tiêu: Biết cách để uống sạch
Phương pháp: Hỏi đáp.
ị ĐDDH: Tranh
Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: “Làm thế nào để uống sạch?”
Bước 2: Yêu cầu HS thảo luận để thực hiện yêu cầu trong SGK.
Bước 3: Vậy nước uống thế nào là hợp vệ sinh?
v Hoạt động 3: Ích lợi của việc ăn, uống sạch sẽ.
Mục tiêu: Tự giác thực hiện ăn, uống sạch.
Phương pháp: Thảo luận, sắm vai.
ịĐDDH: Tranh, sắm vai.
GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận.
GV chốt kiến thức.
Chúng ta phải thực hiện ăn, uống sạch sẽ để giữ gìn sức khoẻ, không bị mắc 1 số bệnh như: Đau bụng, ỉa chảy, . . . để học tập được tốt hơn.
4. Củng cố – Dặn dò (2’)
Qua bài học này, em rút ra được điều gì?
Nêu các cách thực hiện ăn sạch, uống sạch.
Chuẩn bị: Đề phòng bệnh giun.
- Hát
- Đủ nước
- HS tự trả lời.
- HS thảo luận nhóm
- Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm chuẩn bị trước 1 tờ giấy, lần lượt theo vòng tròn, các bạn trong nhóm ghi ý kiến của mình.
- Các nhóm HS trình bày ý kiến.
- HS quan sát và lý giải hành động của các bạn trong bức tranh.
- Đang rửa tay.
- Rửa tay bằng xà phòng, nước sạch.
- Sau khi đi vệ sinh, sau khi nghịch bẩn, . . .
- Đang rửa hoa, quả.
- Rửa dưới vòi nước chảy, rửa nhiều lần bằng nước sạch.
- Đang gọt vỏ quả.
- Quả cam, bưởi, táo . . .
- Đang đậy thức ăn.
- Để cho ruồi, gián, chuột không bò, đậu vào làm bẩn thức ăn.
- Không phải. Kể cả thức ăn đã hoặc chưa nấu chín, đều cần phải được đậy.
- Đang úp bát đĩa lên giá.
- Cần phải được rửa sạch, phơi khô nơi khô ráo, thoáng mát
- Các nhóm HS thảo luận.
- 1 vài nhóm HS nêu ý kiến.
- 1, 2 HS đọc lại phần kết luận. Cả lớp chú ý lắng nghe.
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả: Muốn uống sạch ta phải đun sôi nước.
- Hình 6: Chưa hợp vệ sinh. Vì nước mía ép bẩn, có nhiều ruồi, nhặng.
- Hình 7: Không hợp vệ sinh. Vì nước ở chum là nước lã, có chứa nhiều vi trùng.
- Hình 8: Đã hợp vệ sinh. Vì bạn đang uống nước đun sôi để nguội.
- Trả lời: Là nước lấy từ nguồn nước sạch đun sôi. Nhất là ở vùng nông thôn, có nguồn nước không được sạch, cần được lọc theo hướng dẫn của y tế, sau đó mới đem đun sôi.
- HS thảo luận, sau đó cử đại diện lên trình bày.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Phải ăn, uống sạch sẽ
- 1, 2 HS nêu.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
File đính kèm:
- hjgadfiajsdfoaksfpaskfiouseiofhakfhdkasfklaskf (4).doc