A. Mục tiêu:
- HS hiểu tham gia làm công việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.
- HS tự nhìn nhận, đánh giá sự tham gia làm việc nhà của bản thân.
- HS biết ứng xử đúng trong các tình huống cụ thể.
- Có ý thức tự giác tham gia làm công việc nhà giúp cha, mẹ.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: VBT Đạo đức.
- HS: VBT, Thẻ màu.
21 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1068 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 8- Năm học 2009-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ống, chảy cuồn cuộn.
- Cả lớp nhận xét – GV ghi điểm, tuyên dương HS tìm từ đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ các từ đã học để viết đúng chính tả.
- Về nhà tìm thêm tiếng chứa vần ao/ au, uôn/uông.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
___________________________________
THỂ DỤC Tiết 16
Ôn bài thể dục phát triển chung.
SGV/57 Thời gian dự kiến: 35 phút.
A. Mục tiêu:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác từng động tác.
- Ôn đi đều. Yêu cầu đi đúng nhịp, động tác tương đối chính xác, đều.
B. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, khăn để chơi trò chơi “Bịt mắt bắt dê”.
C. Các hoạt động dạy – học:
Nội dung
Định lượng
PP tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
* Đứng vỗ tay, hát.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên: 60 – 80 m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản:
- Bài thể dục phát triển chung.
Lần 1: GV hô; lần 2: Lớp trưởng hô; lần 3: Các tổ thi.
- Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”: GV tổ chức cho HS chơi.
- Đi đều và hát (GV điều khiển).
3. Phần kết thúc:
* Trò chơi HS ưa thích (do GV cùng HS chọn).
- Cúi người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học, giao việc về nhà.
1– 2 phút
1 phút
1 – 2 phút
2 – 3 lần
4 – 5 phút
3 – 4 phút
1 – 2 phút
8 – 10 lần
5 – 6 lần
1 – 2 phút
1 phút
Hàng dọc
Hàng dọc
Vòng tròn
Vòng tròn
Vòng tròn
Hàng dọc
Vòng tròn
Hàng ngang
Hàng ngang
Hàng dọc
Hàng dọc
D. Phần bổ sung: …………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………..
_________________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2009.
ÂM NHẠC Tiết 8
Ôn tập 3 bài hát: Thật là hay, Xòe hoa, Múa vui.
Phân biệt âm thanh cao – thấp, dài – ngắn.
Tgdk: 35’
A. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- Biết hát kết hợp với gõ đệm hoặc vận động phụ họa.
- Biết phân biệt âm thanh cao – thấp, dài – ngắn.
B. Đồ dùng dạy – học:
- Nhạc cụ quen dùng, máy nghe, băng nhạc.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: HS hát lại bài Múa vui kết hợp vỗ tay theo nhịp.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:Ôn tập 3 bài hát.
1/ Ôn tập bài hát: Thật là hay.
- HS hát tập thể.
- HS hát kết hợp múa hoặc vận động phụ họa.
- HS hát kết hợp gõ đệm (lần lượt hiện đệm theo phách, nhịp, tiết tấu).
- Hát thầm, tay gõ theo tiết tấu lời ca.
2/ Ôn tập bài hát: Xòe hoa.
- Hát kết hợp động tác múa đơn giản.
- Hát thầm, tay gõ theo tiết tấu lời ca.
3/ Ôn tập bài hát: Múa vui.
- Hát kết hợp với múa hoặc vận động phụ họa.
- GV gõ tiết tấu theo lời ca của bài hát và đố HS nhận ra đó là câu hát nào trong bài.
* Hoạt động 2: Phân biệt âm thanh cao – thấp, dài – ngắn.
- GV dùng đàn hoặc giọng hát thể hiện âm thanh cao – thấp, dài – ngắn cho HS phân biệt (Như hướng dẫn SGV/23, 24).
* Hoạt động 3: Nghe nhạc.
- GV đàn hoặc cho HS nghe băng trích đoạn nhạc không lời.
3. Củng cố, dặn dò: Cả lớp hát lại 1 trong 3 bài hát đã ôn tập.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________
TẬP LÀM VĂN Tiết 8
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi.
Sgk: 69 Tgdk: 40’
A. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Biết trả lời câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1.
2. Rèn kĩ năng viết: Dựa vào các câu trả lời, viết được một đoạn văn 4, 5 câu về thầy giáo, cô giáo.
B. Đồ dùng dạy – học:
- Bảng phụ chép sẵn câu hỏi ở bài tập 2.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: 2 HS lên bảng hỏi - đáp lời khẳng định, phủ định.
- HS theo dõi, nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1/SGK: (Miệng – Theo cặp) Trả lời câu hỏi bằng hai cách theo mẫu:
- GV viên gắn bảng phụ - Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc nội dung bài tập – đọc câu mẫu – HS hỏi – đáp trong nhóm - GV đến các nhóm HS yếu theo dõi, sửa sai.
- Từng cặp HS hỏi - đáp trước lớp - Nhóm khác nhận xét.
* GV kết luận: Chúng ta cần đáp lời khẳng định hoặc phủ định lịch sự, tế nhị và xưng hô phù hợp với người mình giao tiếp ( ba, mẹ, thầy cô, bạn bè...).
Bài tập 2/VBT: (Viết) Đặt câu theo các mẫu sau, mỗi mẫu 1 câu:
- 1HS đọc các câu a, b, c – GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập (đặt câu có chứa từ in đậm trong bài).
- HS suy nghĩ, nối tiếp nhau đặt câu – HS theo dõi, nhận xét, sửa sai.
- GV nhận xét, tuyên dương bạn đặt câu hay.
Bài tập 3/VBT: (Viết – theo cặp).
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS mở phần mục lục và ghi vào VBT tên 2 truyện thiếu nhi.
- HS nối tiếp nhau đọc tên 2 truyện thiếu nhi tìm được (theo thứ tự: tên truyện, tên tác giả, trang).
- HS nhận xét, sửa bài.
Ví dụ: 1. Có công mài sắt, có ngày nên kim Truyện ngụ ngôn Trang 4
2. Bạn của Nai Nhỏ Theo văn lớp 3 Trang 23
* GV chốt: Sử dụng mục lục giúp em tìm sách, tìm bài đọc dễ dàng và nhanh hơn.
3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài học.
- Thực hành nói, viết lời khẳng định, phủ định đúng, phù hợp. Biết sử dụng mục lục khi tìm sách.
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tập tốt.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_____________________________________
TOÁN Tiết 39
Luyện tập.
Sgk: 39 Tgdk: 40’
Điều chỉnh: Giảm bớt bài 2, 5 SGK trang 39.
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ).
* HS yếu làm đúng các bài tập tính nhẩm và đặt tính rồi tính.
- Kĩ năng tính nhẩm và giải toán có lời văn. Rèn tính cẩn thận chính xác khi học toán.
- Có ý thức cẩn thận khi làm toán.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ làm bài tâp.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng sửa BTVN.
- HS nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1/VBT: Tính nhẩm.
- HS làm VBT và nêu miệng kết quả.
- HS nhận xét – GV nhận xét, sửa sai.
Bài 3/VBT: Đặt tính rồi tính.
34 + 38 56 + 29 7 + 78 18 + 55
- HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính – GV nhận xét.
- HS tự làm bài – 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 4/VBT: 1 HS đọc đề toán – GV tóm tắt đề toán.
- HS nêu lời giải và phép tính giải bài toán – GV nhận xét.
- HS tự làm bài vào VBT – 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số quả cam chị hái được là:
56 + 18 = 74 (quả)
Đáp số: 74 quả.
- HS nhận xét, sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung bài. HS đọc lại bảng cộng đã học.
- GV cho BTVN.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
_____________________________________
TẬP VIẾT Tiết 8
Chữ hoa G.
Sgk: 67 Tgdk: 35’
A. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng viết chữ :
- Viết chữ cái viết hoa G (theo cỡ vừa và nhỏ).
- Viết đúng, đẹp, sạch cụm từ câu ứng dụng Góp sức chung tay (theo cỡ nhỏ).
- Có ý thức cẩn thận, chăm chỉ rèn luyện chữ viết.
B. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Mẫu chữ hoa G. Phiếu viết chữ Góp, cụm từ Góp sức chung tay trên dòng kẻ ô li.
- HS: Vở tập viết, bảng con.
C. Các hoạt động dạy – học:
1. Bài cũ: Cả lớp viết bảng con chữ hoa E, Ê - GV nhận xét.
- HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu.
- 2 HS lên bảng viết từ Em – Cả lớp viết bảng con – GV nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài : Chữ hoa G
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét chữ hoa G.
Bước 1: GV gắn chữ mẫu G – HS nhận xét và nêu:
- Chữ G: Cao 8 li, 9 đường kẻ ngang, gồm 2 nét
Bước 2: GV viết lên bảng chữ G và hướng dẫn lại cách viết – HS theo dõi.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết chữ G (2 - 3 lần) – GV uốn nắn HS yếu.
- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng: Góp sức chung tay.
- 5 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng.
Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời:
+ Chữ cao 4 li là: G + Các chữ cao 2, 5 li là: h, g, y.
+ Chữ cao 2 li là: p + Các chữ cao 1,5 li: t
+ Chữ cao 1,25 li là: s + Các chữ còn lại cao 1 li.
Bước 2: GV viết mẫu chữ Góp và hướng dẫn HS viết: Nét cuối chữ G nối sang nét cong trái của chữ o (Sgv/174).
- HS viết bảng con chữ Góp – GV nhận xét, sửa sai.
Hoạt động 4: HS viết vở tâp viết.
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ....(Sgv/173).
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ G hoa.
- GV chấm bài, khen HS giữ vở sạch - viết chữ đẹp.
- Luyện viết thêm bài ở nhà, cẩn thận khi viết bài.
4. Nhận xét tiết học:
D. Phần bổ sung:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TUẦN 8.doc