Mục đích - Yêu cầu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
11 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 1004 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 8 môn Tập đọc: Người mẹ hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vào vở.
- Gọi 1 vài học sinh lên bảng chữa bài
3: Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà ôn lại bài.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Con trâu.
- Con trâu đang ăn cỏ.
- Từ: ăn.
- Từ uống, toả.
Học sinh đọc lại các từ giáo viên ghi trên bảng.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên thi làm nhanh.
- Cả lớp nhận xét kết luận bài làm đúng.
- Học sinh làm bài vào vở.
a) Lớp em học tập tốt, lao động tốt.
b) Cô giáo chúng em rất yêu thương, quý mến học sinh.
c) Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
Toán
BẢNG CỘNG.
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên bảng làm bài 4/37.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh lập bảng cộng.
Bài 1: Tính nhẩm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng cộng qua bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng cộng.
- Gọi một vài em lên đọc thuộc bảng cộng.
Bài 2: Tính.
Cho học sinh làm vào bảng con.
Bài 3: Yêu cầu học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở.
Tóm tắt.
Hoa: 28 kg
Mai cân nặng hơn hoa: 3 kg
Mai: kg ?
Bài 4 : ( Giảm tải )
3. Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh tự lập bảng cộng.
- Tự học thuộc bảng cộng.
- Học sinh xung phong lên đọc thuộc bảng công thức cộng 9, 8, 7, 6.
- Học sinh làm bảng con.
15
+ 9
34
26
+ 17
43
36
+ 8
44
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên.
Bài giải:
Mai cân nặng là:
28 + 3 = 31 (Kg):
Đáp số: 31 kilôgam.
Thứ 5 ngày17 tháng 10 năm 2013
Tập đọc
BÀN TAY DỊU DÀNG.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc lời nhân vật phù hợp với nội dụng.
- Hiểu ND : Thái độ ân cần của thầy giáo đã giúp An vượt qua nỗi buồn mất bà và động viên bạn học tập tốt hơn, không phụ lòng tin yêu của mọi người. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa.
- Học sinh: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên đọc bài: “Người mẹ hiền” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Luyện đọc:
- Giáo viên đọc mẫu
- Hướng dẫn đọc kết hợp tìm từ khó
- Đọc từng câu, giải nghĩa từ.
+ Âu yếm , Thì thào , Trìu mến
- Hướng dẫn đọc cả bài
- Đọc theo nhóm.
- đọc cả bài
* Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
-H/S trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa.
* Hoạt động 4: Luyện đọc lại.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
3.Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên hệ thống nội dung bài.
- Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nối nhau đọc từng câu, tìm từ khó
Đọc từng câu, giải nghĩa từphần chú giải.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Nhận xét nhóm đọc tốt nhất.
- Đọc đt
- Học sinh trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.
- Cả lớp cùng nhận xét khen nhóm đọc tốt.
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm ; cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Học sinh lên bảng đọc bảng công thức 7, 8, 9, 6 cộng với một số.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Cho học sinh tính nhẩm.
Baøi 2 : (Giaûm taûi )
Bài 3: Học sinh làm bảng con.
Bài 4: Học sinh tóm tắt rồi làm vào vở
Tóm tắt
Mẹ: 38 quả
Chị: 16 quả
Cả mẹ và chị: quả?
* Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh tính nhẩm rồi nêu kết quả.
- Học sinh làm bảng con.
36
+ 36
72
35
+ 47
82
69
+ 8
74
9
+ 57
66
27
+ 18
45
- Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên.
Bài giải
Cả mẹ và chị hái được là
38 + 16 = 54 (Quả):
Đáp số: 54 quả.
Chính tả (Nghe viết)
BÀN TAY DỊU DÀNG.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôI ; biết ghi đúng các dấu câu trong bài.
- Làm được BT2 ; BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3 học sinh lên bảng viết: uống nước, ruộng cạn, muốn.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn viết.
- Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Giáo viên nêu câu hỏi học sinh trả lời theo nội dung bài.
+ An buồn bã nói với thầy giáo điều gì?
+ Khi biết An chưa làm bài tập thái độ của thầy giáo thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Bước, kiểm tra, thì thào, buồn bã, trìu mến,
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Đọc cho học sinh chép bài vào vở.
- Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn.
- Đọc cho học sinh soát lỗi.
- Chấm và chữa bài.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.
Bài 2a: Giáo viên cho học sinh làm vở.
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về làm bài 2b.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập.
- Thầy không trách, chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An,
- Học sinh luyện bảng con.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh chép bài vào vở.
- Soát lỗi.
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh.
Báo, dao, chào.
Cau, rau, mau.
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh làm vào vở.
+ Trời rét cắt da, cắt thịt.
+ Ông tôi cứ đi ra đi vào.
+ Gia đình tôi sống rất hạnh phúc.
............................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 18 tháng 10 năm 2013
Tập làm văn
MỜI, NHỜ, YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ.
KỂ NGẮN THEO TRANH.
I. Mục đích - Yêu cầu:
- Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).
- Trả lời được câu hỏi về thầy giáo (cô giáo) lớp 1 của em (BT2) ; viết được khoảng 4,5 câu nói về cô giáo (thầy giáo) lớp 1 (BT3).
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 2 tuần 7.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành theo tình huống1a.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nói nhiều câu khác nhau.
- Nhắc học sinh nói lời nhờ bạn với thái độ biết ơn, lời đề nghị ôn tồn để bạn dễ tiếp thu.
Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm miệng.
- Giáo viên nêu từng câu hỏi cho học sinh trả lời.
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 để viết một đoạn văn ngắn từ 4, 5 câu nói về thầy giáo, cô giáo của mình lớp 1 của mình.
- Cho học sinh làm bài vào vở.
* Hoạt động 3 Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu.
- Từng cặp học sinh thực hành trao đổi tình huống
- Đóng vai các tình huống cụ thể.
- Cả lớp cùng nhận xét kết luận cặp đóng đạt nhất.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Một học sinh trả lời tất cả các câu hỏi 1 lần.
- Học sinh dựa vào câu trả lời ở bài tập 2 viết một đoạn văn ngắn khoảng 4, 5 câu nói về thầy cô giáo.
- Một số học sinh đọc bài viết của mình.
- Cả lớp cùng nhận xét chọn bài hay nhất tuyên dương trước lớp.
.
Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100.
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
- Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài 4 trang 39.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép cộng.
- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép cộng:
83 + 17.
- Học sinh nêu cách thực hiện phép tính.
83 .
+ 17
100
* 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
* 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1 : Tính :
Hs làm bảng con
Bài 2 : Tính nhẩm :
Gv hướng dẫn hs làm miệng
Bài 3 : Giảm tải
Gv hướng dẫn hs làm bài toán, sau đó giải bài toán vào vở
* Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh về nhà học bài và làm bài.
- Học sinh nêu lại đề toán.
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 100.
- Học sinh thực hiện phép tính.
* 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
* 8 Cộng 1 bằng 9, nhớ 1 bằng 10, viết 10.
- Học sinh tự kiểm tra cách đặt tính.
Hs làm bảng con
-hs làm miệng
Hs giải bài toán vào vở
- Cả lớp nhận xét nhóm làm đúng và nhanh nhất.
...........................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao an lop 2 tuan 8.doc