Giáo án lớp 2 Tuần 8 (Buổi 1)

I. Mục đích yêu cầu

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : nổi lên, cố lách, vùng vẫy, lấm lem,. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người kể chuyện, cô giáo, Minh, bác bảo vệ)

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK : gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.

- Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa của câu chuyện : Cô giáo vừa yêu thương học sinh vừa nghiêm khắc dạy bảo học sinh nên người. Cô giáo như mẹ hiền của các em.

II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc SGK, bảng phụ.

 

doc21 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 8 (Buổi 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phẩy vào những chỗ nào trong mỗi câu sau ? HS đọc từng câu a, b, c. Để tách rõ các từ cùng chỉ hoạt động trong mỗi câu trên ta dùng dấu câu gì ? (dấu phẩy) HS trình bày từng câu. Nhận xét và chữa bài. 3. Củng cố dặn dò GV nhắc lại HS tìm thêm các từ cùng chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật. GV nhận xét tiết học. Dặn HS làm VBT. …………………………………………………………….. Toán Luyện tập Mục tiêu Giúp HS : Củng cố về cộng nhẩm trong phạm vi bảng cộng (có nhớ) Củng cố kĩ năng tính nhẩm, giải toán có lời văn. So sánh các số có hai chữ số. Các hoạt động dạy học Bài cũ : 4 HS đọc thuộc bảng cộng 6, 7, 8, 9 cộng với một số. - GV nhận xét, cho điểm. B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài và ghi bảng : Thực hành : Bài 1 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tính nhẩm : 9 + 6 = 7 + 8 = 6 + 5 = 6 + 9 = 8 + 7 = 5 + 6 = GV gọi HS tiếp nối nhau nhẩm từng phép tính.– Cả lớp làm bài vào vở. Nhận xét và chữa bài. HS đổi chéo vở kiểm tra GV củng cố : Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Bài 2 : Tính 8 + 4 + 1 = 7 + 4 + 2 = 6 + 3 + 5 = 8 + 5 = 7 + 6 = 6 + 8 = HS lên bảng làm từng cột - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài. HS nhận xét từng cột và rút ra : VD : 8 + 4 + 1 = 8 + 5 (vì 4 + 1 = 5). Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tính + + + + 36 35 69 9 36 47 8 57 Cả lớp làm vào bảng con – HS lên bảng làm từng phép tính. Nhận xét và chữa bài. GV củng cố : Cộng từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị, nhớ 1 vào tổng các chục. Bài 4 : HS đọc bài toán. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? HS lên bảng tóm tắt. Cả lớp làm vào vở – Nhận xét và chữa bài. Mẹ hái : 38 quả bưởi Chị hái : 16 quả bưởi Mẹ và chị hái : ... quả bưởi ? Bài giải Số quả bưởi mẹ và chị hái được là : 38 + 16 = 54 (quả) Đáp số : 54 quả bưởi. Bài 5 : Điền chữ số thích hợp vào ô trống : 5ă > 58 89 < ă8 HS lần lượt lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài. GV cho HS điền và giải thích cách điền. GV củng cố cách điền. Củng cố dặn dò : GV nhận xét giờ học. - Dặn HS đọc thuộc bảng cộng 6, 7, 8, 9. ………………………………………………………………… Tập viết Chữ hoa G Mục tiêu Rèn kĩ năng viết chữ : Biết viết chữ hoa G cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng, sạch đẹp cụm từ ứng dụng :Góp sức chung tay cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Đồ dùng : Mẫu chữ hoa G Các hoạt động dạy – học chủ yếu Bài cũ : HS viết chữ hoa E, Em vào bảng con GV nhận xét, cho điểm. Bài mới : Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. Hướng dẫn viết chữ G hoa. Quan sát và nhận xét chữ hoa G Chữ hoa G cao mấy ô li ? gồm mấy nét ? (cao 8 li, gồm 2 nét : nét thứ nhất là kết hợp của 2 nét : cong dưới và xong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, nét thứ hai là nét khuyết ngược.) GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HS viết bảng con chữ G cỡ vừa và nhỏ. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. Giới thiệu cụm từ ứng dụng. HS đọc cụm từ : Góp sức chung tay GVgiảng nghĩa của cụm từ : cùng nhau đoàn kết làm việc. Quan sát và nhận xét. Độ cao của các chữ cái. Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. Nối chữ : Nét cuối của chữ G nối với nét cong của chữ o. Vị trí đặt dấu thanh. GV hướng dẫn HS viết chữ Góp - HS viết bảng con : Góp 4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV cho HS viết từng dòng. Lưu ý điểm đặt bút, dừng bút, viết liền mạch. HS viết xong - GV thu 1 số bài chấm. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS hoàn thiện vở tập viết. ____________________________ Thể dục ôn bài thể dục phát triển chung I. Mục tiêu - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu biết thực hiện tương đối chính xác từng động tác. Rèn tác phong nhanh nhẹn. Địa điểm và phương tiện Địa điểm : trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. Phương tiện : 1 còi. Lên lớp 1. Phần mở đầu (6-10 phút) - GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu nhiệm vụ bài học : 1 - 2 phút. Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát : 1 – 2 phút. Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên: 60 – 80 m. Đi theo vòng tròn và hít thở sâu : 4 - 5 lần. 2. Phần cơ bản (18-22 phút) Ôn bài thể dục phát triển chung : 3 – 4 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. GV cho HS tập theo đội hình vòng tròn. Lần 1 : GV vừa hô vừa làm mẫu để HS bắt chước. Lần 2 : Cán sự lớp hô - Cả lớp tập. GV theo dõi, nhận xét và sửa sai cho HS. Lần 3 : GV cho HS tập theo tổ – Cán sự tổ điều khiển. Lần 4 : Từng tổ lên tập – GV nhận xét thi đua giữa các tổ xem tổ nào tập đúng và đều nhất. GV theo dõi nhận xét và đánh giá chung. 3. Phần kết thúc (4- 6 phút) Trò chơi : GV và HS cùng chọn : 1- 2 phút. Cúi người thả lỏng : 8 – 10 lần. Nhảy thả lỏng: 4 – 5 lần. GV cùng HS hệ thống bài.- Nhận xét và giao bài về nhà. ……………………………………………………………………………………... Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm2008 Chính tả (nghe viết) Bàn tay dịu dàng Mục đích, yêu cầu Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác một đoạn trong bài : Bàn tay dịu dàng, biết viết hoa chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng. Luyện viết đúng các tiếng có ao/au ; r/d ; uôn/ uông. Các hoạt động dạy học Bài cũ : 2 HS lên bảng làm bài 3a, 3b. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. Hướng dẫn HS nghe viết : Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đọc bài chính tả - 2HS lại. An buồn bã nói với thầy giáo điều gì ? (Thưa thầy hôm nay em chưa làm bài tập !) Khi biết An chưa làm bài tập,thái độ của thầy giáo thế nào ? Bài chính tả có những chữ nào phải viết hoa ? Khi xuống dòng chữ đầu câu viết thế nào ? HS viết vào bảng con : hôm nay, chưa làm, trìu mến, dịu dàng,… GV đọc cho HS viết bài vào vở. GV đọc lại cho HS soát bài . Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tìm 3 từ có tiếng mang vần ao, 3 từ có tiếng mang vần au : 2HS lên bảng - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài. Nôn nao, náo nức, xôn xao, bảo ban, khao khát,... Cây cau, trắng phau, đau đớn, lau bảng,... Bài 3 : a) Đặt câu để phân biệt các tiếng sau : Da, ra, gia Dao, rao. giao HS đọc và nêu yêu cầu. GV hướng dẫn HS làm theo mẫu. HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào VBT.Nhận xét và chữa bài : Tìm tiếng có vần uôn hay uông thích hợp với mỗi chỗ trống : Đồng .... quê em ... xanh tốt. Nước từ trên nguồn đổ ..., chảy ... cuộn. HS làm bài – Nhận xét và chưa bài. HS đọc lại các câu văn đã điền hoàn chỉnh. Củng cố dặn dò : HS nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau. .………………………………………………………………. Toán phép cộng có tổng bằng 100 Mục tiêu Giúp HS : Tự thực hiện phép cộng (nhẩm hoặc viết) có nhớ, có tổng bằng 100. Vận dụng phép cộng có tổng bằng 100 khi làm tính và giải toán. Đồ dùng dạy học Hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ : Bài 3 tr. Dạy bài mới Giới thiệu và ghi bảng. GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng (có nhớ), có tổng bằng 100. GV nêu phép cộng : 83 + 17 = ? HS nêu cách thực hiện : Bước 1 : Đặt tính : Viết đơn vị thẳng cột đơn vị, chục thẳng cột chục. Bước 2 : Tính : Cộng theo thứ tự phải sang trái. GV : Viết phép tính như SGK. + 83 * 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1. 17 * 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10. 100 83 + 17 = 100 Thực hành : Bài 1 : Tính : + + + + 99 75 64 48 1 25 36 52 HS đọc và nêu yêu cầu. HS lần lượt lên bảng làm bài – Cả lớp làm vào bảng con. Nhận xét và chữa bài. GV củng cố cách thực hiện phép cộng có tổng là số tròn trăm. Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tính nhẩm 60 + 40 = 90 + 10 = 80 + 20 = 50 + 50 = 30 + 70 = 40 + 60 = GV hướng dẫn HS tính nhẩm : VD : 60 + 40 ta nhẩm như sau : 6 chục + 4 chục = 10 chục. Vậy 60 + 40 = 100. 1 HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. GV củng cố cách nhẩm. Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Số ? HS nhẩm từng phép tính rồi ghi kết quả vào ô trống. VD : 58 + 12 = 70, 70 + 30 = 100. Bài 4 : 2 HS đọc bài toán. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hoặc bằng lời. Muốn biết buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kg ta làm thế nào ? HS tự làm bài vào vở. GV giúp HS làm bài - Chữa bài. Bài giải Số kg đường buổi chiều cửa hàng bán được là : 85 + 15 = 100 (kg) Đáp số : 100 kg. GV củng cố : 3. Củng cố dặn dò: GV lưu ý cách thực hiện phép cộng có nhớ có tổng bằng 100. GV nhận xét giờ học. - Dặn HS hoàn thiện các bài tập. . ……………………………………………………………….. Tập làm văn Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị kể ngắn theo câu hỏi Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng nghe và nói : Biết nói lời mời, nhờ, yêu cầu đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp. Biết trả lời câu hỏi về thầy, cô giáo lớp 1. Rèn kĩ năng viết : Dựa vào các câu trả lời, viết 4, 5 câu về thầy, cô giáo. Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ : bài tập 1 tuần 5. Dạy bài mới Giới thiệu bài và ghi bảng Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn : HS đọc và nêu yêu cầu. HS đọc lần lượt các tình huống. Từng cặp HS thực hành lần lượt từng tình huống. Nhận xét và bổ sung. VD : Nói lời nhờ với thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự. HS 1 : Chào cậu. Nhà cậu nhiều cây quá ! HS 2 : Ôi, Nam đấy à ? Mời bạn vào đây. Nói lời nhờ với thái độ biết ơn. HS 1 : Tớ rất thích bài : “Tia nắng hạt mưa”, nhờ cậu chép lại cho tớ với. HS 2 : ừ được rồi để mình chép cho. Đề nghị với giọng khẽ, ôn tồn khỏi làm ồn lớp, bạn dễ tiếp thu. HS : Hải ơi ! Đừng nói chuyện nữa để nghe cô giáo giảng bài. GVcủng cố : Cách đáp lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Bài 2 :Trả lời câu hỏi : HS đọc và nêu yêu cầu. HS lần lượt đọc 4 câu hỏi. Nhiều HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. Cả lớp và GV nhận xét góp ý, bổ sung. Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Viết lại những điều em vừa kể ở bài 2 thành đoạn văn khoảng 5 câu. HS đọc và nêu yêu cầu. GV nhắc HS viết lời văn cho trôi chảy, dùng từ đúng, có thể viết hơn 5 câu. HS viết bài – GV theo dõi. Nhiều HS đọc bài viết của mình. Cả lớp & GV nhận xét.GV thu một số bài chấm. Củng cố dặn dò: GV nhận xét chung về tiết học. Dặn HS thực hành nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình uống giao tiếp.

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 8.doc
Giáo án liên quan