Giáo án lớp 2 Tuần 7 Năm 2010 Trường tiểu học Hùng Vương

-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm.Biết đđọc rõ lời các nhân vật trong bài.

- Hiểu nghĩa các từ mới : xúc động, hình phạt, lễ phép.

- Hiểu ý nghĩa: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đđẹp đẽ.

- Giáo dục học sinh lòng biết ơn và kính trọng thấy cô giáo.

 

doc37 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1051 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 7 Năm 2010 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng sôi, ăn đủ chất để chống suy dinh dưỡng, không nên ăn quà vặt. II- Phương tiện:Tranh ảnh ở SGK,........... III-Hoạt động dạy học. A-Bài cũ. Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kỹ? -Tại sao chúng ta khơng chạy nhảy,sau khi ăn no? GV nhận xét tuyên dương. B-Bài mới: 1.Giới thiệu bài và ghi đề bài. 2.Các hoạt động chính: Hoạt động 1: Kể về bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hàng ngày. - Bạn Hoa đang làm gì? Bạn đang ăn thức ăn gì? -Một ngày Hoa ăn uống mấy bữa và ăn những gì? - Ngồi ăn bạn Hoa con làm gì? * KL: Ăn uống như bạn Hoa là đầy đủ. Hoạt động 2: Ích lợi của việc ăn uống đầy đủ . -Một ngày em ăn uống mấy bữa? Đó là những bữa nào? - Em ăn những gì? Cĩ uống nước và ăn thêm hoa quả khơng? - Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước? - Nếu chúng ta thường xuyên nhịn đói, nhịn khát thì điều gì sẽ xảy ra? - Trước khi ăn, em cần làm gì? vì sao? - Sau khi ăn xong phải làm gì? Hoạt động 3: Trị chơi thi viết tên các thức ăn, đồ uống hàng ngày. - GV nhận xét KL: Cần biết lựa chọn thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp để cĩ lợi cho sức khoẻ. - Giáo viên nhận xét. C.Củng cố-dặn dị. - GV nhận xét giờ học. Về nhà thực hiện ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng, uống nhiều nước, rửa tay sạch trước khi ăn. - 2 HS trả lời. - HS quan sát tranh1,2,3,4. Thảo luận nhĩm. -Tranh 1: Bạn Hoa đang ăn sáng,bạn đang ăn bánh mì và uống sữa. - Tranh 2: Bạn Hoa đang ăn trưa,bạn ăn cơm với rau. Tranh 3:Bạn Hoa đang uống nước.. Tranh 4:Bạn Hoa đang ăn tối cùng gia đình. -3 bữa và kể tên các bữa ăn -Uống đủ nước. - HS liên hệ thực tế ở bản thân. HS tự kể về bữa ăn của mình -3 bữa, bữa sáng, bữa trưa và bữa tối. - Cơm, rau, cá...cĩ uống nước, ăn thêm hoa quả, uống sữa; . . . - Aên uống đầy đủ để giúp cho cơ thể khỏe mạnh, chóng lớn. - . . . cơ thể mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập không có hiệu quả. -Cần rửa tay sạch để chất bẩn khơng dây vào thức ăn mất vệ sinh. -Phải súc miệng và uống nước cho sạch. -HS viết tên các thức ăn đồ uống hàng ngày. - HS đọc tên thức ăn, đồ uống đã viết. LUYỆN TẬP LÀM VĂN: KỂ NGẮN THEO TRANH-LUYỆN TẬP THỜI KHỐ BIỂU I-Mục tiêu: - Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được 1 câu chuyện ngắn cĩ tên: “Bút của cơ giáo”. Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được 1 số câu hỏi về thời khố biểu của lớp. -Rèn kĩ năng viết,biết viết thời khố biểu ngày hơm sau của lớp theo mẫu đã học. - Giáo dục HS lòng biết ơn và kính trọng thầy cô giáo. II-Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Luyện tập Bài 1:Dựa vào tranh vẽ để kể lại câu chuyện có tên là bút của cô giáo. -GV gợi ý kể nội dung từng bức tranh. - Tranh vẽ hai bạn HS đang làm gì? - Bạn trai nói gì? - Bạn kia trả lời ra sao? - Tranh 2 vẽ cảnh gì? - Bạn nói gì với cô? - Tranh 3 vẽ cảnh gì? - Tranh 4 vẽ cảnh gì? - Mẹ bạn nói gì? - Yêu cầu HS kể liên kết các câu thành một câu chuyện -Nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất. Bài 2: Viết lại thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp em. - HS viết lại TKB ngày hơm sau vào vở. -Gọi HS đọc TK và trả lời các câu hỏi. - Ngày hôm sau có mấy tiết? Đó là những tiết nào? Em cần mang những sách, vở và dụng cụ gì? -Nhận xét tuyên dương. 3 Củng cố dặn dị. -Nhận xét tiết học và dặn dị chuẩn bị bài sau. - 2 HS thi đua nhau đọc bài. - HS đọc yêu cầu của bài quan sát tranh và đọc lời nhân vật trong mỗi tranh -Tranh 1: Trong giờ làm bài, có hai bạn ngồi cạnh nhau. Bạn trai nói: “Tớ quên không mang bút”.Bạn gái nói: “ Tớ chỉ có một cây bút.” - Tớ chỉ có một cái bút. - Tranh 2:Nghe hai bạn trao đổi, cơ giáo lấy bút của mình đưa cho bạn học sinh. Bạn trai thưa: “Em cám ơn cơ ạ”. - Tranh 3:Hai bạn chăm chú viết bài. - Tranh 4: Bài làm đó bạn HS trai được điểm 10.Bạn về khoe với mẹ : “ Nhờ có bút của cô giáo, con làm bài được điểm 10 đấy.” Mẹ vui vẻ xoa đầu em và nói: “ Mẹ rất vui.” -3-4 em thi kể trước lớp, HS khác bình chọn bạn kể hay nhất. - HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. -HS thi đua viết lại thời khố biểu ngày hơm sau của lớp.(Thứ hai; Buổi sáng: chào cờ - tập đọc-tập đọc- tốn . Buổi chiều: đạo đức – luyện tập đọc – luyện toán.) - HS trả lời theo câu hỏi. LUYỆN TOÁN: 26 + 5 I.Mục tiêu: - Củng cố thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5 . Biết giải bài tốn về ít hơn. - Rèn kĩ năng làm tính, giải toán chính xác. - Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Đặt tính rồi tính 66 + 8 ; 56 + 7 ; 27 + 6. - Gv nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học. 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Số ? - GV chấm chữa bài. * Bài 2: Tính tổng (theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu 8 + 6 = 8+2+4 = 10 + 4= 14 - Yêu cầu HS tự làm các trường hợp còn lại. - Gv chấm chữa bài. Bài 3: Anh Đạt nặng 45 kg , Kiên nhẹ hơn anh Đạt 12kg. Hỏi Kiên cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết Kiên nặng bao nhiêu kg em làm thế nào? - Bài toán này thuộc dạng toán gì? - GV chấm chữa bài. - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. Bài4: Viết số 26 thành tổng hai số bằng nhau. - GV nhận xét, chốt lại cách làm đúng. 3. Củng cố dạn dò: Gv nhận xét giờ học, về xem lại bài. Chuẩn bị bài 36 + 15. - Cả lớp làm bảng con, 2 em làm trên bảng lớp. - HS nhắc lại - HS nêu yêu cầu - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. 26+ = 33 +26 = 39 + 6 = 19 16 + = 16 - HS nêu yêu cầu. - HS theo dõi mẫu - HS làm vào vở, 2 em làm trên bảng. 8 + 7 = 8 + 9= 8 + 4= = = = 7 + 9 = 6 + 5 = 7 + 6 = = = = - HS đọc bài toán, phân tích bài toán. - Anh Đạt nặng: 45kg -Kiên nhẹ hơn anh Đạt: 12kg - Kiên cân nặng . . . . kg? - Bài toán về ít hơn. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng lớp. Bài giải: Kiên cân nặng là: 45 – 12 = 33(kg) Đáp số: 33 kg. - HS thi viết nhanh trên bảng con - 26 = 13 + 13 SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 A / Đánh giá tuần qua: 1. Cán sự lớp báo cáo tình hình của lớp trong tuần. 2. Gv tổng hợp các ý kiến, nhận xét bổ sung. HS đi học tương đối chuyên cần, đúng giờ quy định. Có ý thức giữ vệ sinh lớp học sạch đẹp. Aên mặc gọn gàng sạch sẽ đúng quy định. Sách vở, dụng cụ học tập khá đầy đủ. Ý thức học tập tốt ,trong giờ học chú ý nghe giảng, xây dựng bài sôi nổi, làm bài tập đầy đủ . Giữ gìn vở sách sạch sẽ, viết chữ cẩn thận. * Đáng khen: Thảo, Yến, Quang, Hà Giang, Hương Giang, Dương, Bình, Bắc, Vân. * Tồn tại: - Còn quên sách ,vở, ghi chép bài lộn xộn, chữ viết thiếu cẩn thận, viết còn sai chính tả nhiều. Đọc bài còn chậm, làm tính chậm. Ý thức học tập chưa nghiêm túc, trong giờ học còn nói chuyện, làm việc riêng: (Phú, Nguyên, Hải, Thế, Hùng Trịnh Phương Linh, Vũ) B/ Phương hướng tuần 7: Thi đua thực hiện tốt mọi quy định của nhà trường đề ra, đi học đúng giờ. Phát huy tinh thần kỷ luật, tự giác trong giờ học, giờ ăn, giờ ngủ. Giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp ( bỏ rác đúng nơi quy định) Vệ sinh thân thể sạch sẽ, ăn uống hợp vệ sinh, biết chăm sóc sức khoẻ phòng bệnh. Thực hiện mặc đồng phục đẹp, gọn gàng. Tự giác học bài và làm bài đầy đủ. Mang đầy đủ sách vở, dụng cụ học tập. Rèn chữ viết đẹp,giữ gìn vở sách cẩn thận. C / Lớp sinh hoạt văn nghệ: LUYỆN TOÁN: KI – LÔ – GAM. I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố lại đơn vị đo khối lượng Kg, nhận biết về đơn vị kg, đọc viết tên gọi và kí hiệu của kg . Biết làm tính cộng trừ có kèm theo đơn vị kg. - Rèn kĩ năng đọc ,viết đơn vị kg , làm tính chính xác. - Giáo dục HS tích cực, chủ động trong học tập. II. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: Yêu cầu đọc - Ba ki- lô – gam - Tám ki- lô- gam -Mười hai Ki- lô –gam - Yêu cầu viết : - Gv nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Luyện về Ki- lô – gam 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Tính - Gv ghi bài tập lên bảng - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. - Gv chấm chữa bài. Bài 2: > ; < ; = ? - Gv ghi bài tập lên bảng, yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, gọi 2 em lên bảng làm. - GV nhận xét chữa bài tập. Bài 3: Bao thứ nhất đựng 16kg gạo, bao thứ hai đựng ít hơn bao thứ nhất 4kg gạo. Hỏi cả hai bao đựng bao nhiêu kg gạo? - GV chấm chữa bài. Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt: Con gà : 3kg Con chó nặng hơn : 8kg Con chó : . . .kg? -GV nhận xét chữa bài tập 3. Củng cố dặn dò: Hệ thống lại toàn bài. Nhận xét tiết học. Về xem lại bài đã học. - 3 em đọc. - Cả lớp viết trên bảng con: 42kg, 18kg, 36kg; - HS nhắc lại tên bài. - Hs nêu yêu cầu1. HS làm bài. a. 8kg + 30kg = 38kg 40kg - 25kg = 15kg b. 63kg + 28kg = 91kg 24kg - 6kg = 18kg c. 36kg + 9kg = 45kg 38kg - 19kg =19kg - HS nêu yêu cầu, sau đó làm bài tập vào vở. 6kg + 15kg = 15kg + 6kg 9kg + 24kg > 11kg + 8kg 5kg + 7kg < 9kg + 5kg - Hs đọc bài toán, phân tích bài toán, sau đó giải bài toán vào vở. Bài giải: Bao gạo thứ hai đựng được là: 16 - 4 = 12 (kg) Cả hai bao đựng được là: 16 + 12 = 28 (kg) Đáp số: 28kg -Hs đọc đề toán theo tóm tắt, sau đó giải bài toán Bài giải: Con chó cân nặng là: 8 + 3 = 11 (kg) Đáp số:11kg

File đính kèm:

  • docuiyfaieaidjiowfrdhfjahsfioaosdfuaoisdf (28).DOC
Giáo án liên quan