Giáo án lớp 2 Tuần 7 (Buổi 1)

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : lễ phép, năm nào, mắc lỗi, nữa,. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú Khánh (bố Dũng), thầy giáo).

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK : xúc động, hình phạt, mắc lỗi, lễ phép.

- Hiểu nội dung : Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ .

 

doc22 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 7 (Buổi 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố điểm ở trong và số điểm ở ngoài hình tròn rồi trả lời Có 6 điểm ở trong hình tròn Có 9 điểm ở ngoài hình tròn Có tất cả : ... điểm ? HS tự làm bài vào vở. GV giúp HS làm bài - Chữa bài. Bài giải Số điểm có tất cả là : 6 + 9 = 15 (điểm) Đáp số : 15 điểm GV củng cố : Muốn biết có tất cả bao nhiêu điểm ta làm thế nào ? Bài 5 : (>, <, =) ? 7 + 6 ... 6 + 7 6 + 9 – 5 ... 11 8 + 8 ... 7 + 8 8 + 6 – 10 ... 3 HS nêu yêu cầu. HS điền và giải thích cách điền. Nhận xét và chữa bài. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thiện các bài tập. ………………………………………………………………… Tập viết Chữ hoa E, Ê Mục tiêu Rèn kĩ năng viết chữ : Biết viết chữ hoa E, Ê cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng, sạch đẹp cụm từ ứng dụng : Em yêu trường em cỡ nhỏ. Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. Đồ dùng : Mẫu chữ hoa Ê, Ê Các hoạt động dạy – học chủ yếu Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Bài mới : Giới thiệu bài GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học. Hướng dẫn viết chữ E, Ê hoa. Quan sát và nhận xét chữ hoa E, Ê. Chữ hoa E cỡ vừa cao mấy li ? (Độ cao chữ hoa E cỡ vừa : 5 li) Chữ hoa E gồm mấy nét ? Gồm 1 nét : là kết hợp của 3 nét cơ bản, 1nét cong dưới, 2 nét cong trái nối liền nhau tạo một vòng xoắn to ở đầu chữ & vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống dừng bút ở ĐK 2. Chữ hoa Ê viết giống & khác chữ hoa E ở điểm nào ? (Viết như chữ hoa E, thêm dấu mũ nằm trên đỉnh chữ E) GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết. HS viết bảng con chữ E, Ê cỡ vừa và nhỏ. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. Giới thiệu cụm từ ứng dụng. HS đọc cụm từ : Em yêu trường em. GVgiảng nghĩa của cụm từ : Chăm học, giữ gìn bảo vệ những đồ vật, cây cối trong trường, chăm sóc vườn hoa, giữ vệ sinh sạch sẽ ở khu trường. Quan sát và nhận xét. Độ cao của các chữ cái. Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng. Nối chữ : không nối chữ Vị trí đặt dấu thanh. GV hướng dẫn HS viết chữ Em- HS viết bảng con : Em 4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết. GV cho HS viết từng dòng. Lưu ý điểm đặt bút, dừng bút, viết liền mạch. Lưu ý : Nét móc của chữ m nối liền với thân chữ E HS viết xong - GV thu 1 số bài chấm. 5. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS hoàn thiện vở tập viết. Thể dục động tác nhảy – trò chơi : “bịt mắt bắt dê” I. Mục tiêu. - Ôn 6 động tác thể dục phát triển chung đã học.Yêu cầu thực hiện chính xác hơn các giờ trước và thuộc thứ tự. Học động tác nhay. Yêu cầu biết và thực hiện tương đối đúng. Học trò chơi : “Bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi. Địa điểm và phương tiện : Địa điểm : trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. Phương tiện : 1 còi. Lên lớp 1. Phần mở đầu (6-10 phút) - GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu nhiệm vụ bài học : 1 - 2 phút. Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp : 1 - 2 phút. Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung : Mỗi động tác 2 x 8 nhịp, do cán sự lớp hoặc GV điều khiển. 2. Phần cơ bản (18-22 phút) Học động tác nhảy : 4 - 5 lần. GV vừa nêu tên động tác, vừa làm mẫu vừa giải thích cho HS bắt chước. GV vừa hô nhịp vừa cho HS bắt chước tập theo. GV kết hợp sửa sai. Lần 3, 4 GV hô nhịp cho cán sự lớp làm mẫu – Cả lớp tập. Lần 5 : GV thi xem ai tập đúng, đẹp nhất. Ôn 3 động tác : bụng, toàn thân, nhảy : 1 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. Ôn : Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” : 8 – 10 phút. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và chọn 2 em đóng “dê” lạc đàn và 1 em đóng vai “người đi tìm”. GV giải thích cho các em đóng vai và chơi thử. GV tổ chức cho các em chơi chính thức. GV có thể đổi vai - HS chơi. GV theo dõi nhận xét và đánh giá. 3. Phần kết thúc (4- 6 phút) - Cúi người thả lỏng : 5 - 6 lần. Nhảy thả lỏng: 4 - 5 lần. Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 2 - 3 phút. - GV cùng HS hệ thống bài.- Nhận xét và giao bài về nhà. Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2008 Chính tả (nghe viết) Cô giáo lớp em Mục đích, yêu cầu : Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ trong bài : Cô giáo lớp em. Biết trình bày một bài thơ 5 tiếng. Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ, để cách một dòng khi viết hết 1 khổ thơ Làm đúng các bài tập phân biệt ui/uy ; ch/tr ; iên/ iêng. Các hoạt động dạy học : Kiểm tra bài cũ : Dạy bài mới : Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC Hướng dẫn HS nghe viết : Hướng dẫn HS chuẩn bị GV đọc bài chính tả - 2HS đọc lại. Khi cô dạy tập viết, gió và nắng thế nào ? (Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.) Câu thơ nào cho thấy, bạn học sinh rất thích điểm 10 của cô giáo ? Mỗi dòng thơ có mấy chữ, nên viết mỗi dòng thơ thế nào ? HS viết bảng con các từ khó: thoảng, giảng, lời, ngắm mãi, lớp. HS viết bài vào vở. GV đọc từng dòng cho HS viết, mỗi dòng đọc một lần GV lưu ý cách trình bày bài thơ Chấm, chữa bài. - HS tự chữa lỗi = bút chì - GV chấm khoảng 5-7 bài & nhận xét. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài 2 : Tìm tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống trong bảng. HS đọc và nêu yêu cầu. HS điền tiếng và từ ngữ rồi đọc lên. Nhận xét và chữa bài. Thuỷ : tàu thuỷ, thuỷ quân, thuỷ chiến, chung thuỷ, nguyên thuỷ,... Vui : vui vẻ, vui mừng, vui vẻ, yên vui, vui thích, vui sướng,vui vầy,... Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ trống ? (che, tre, trăng, trắng) Tìm 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, 2 từ ngữ có tiếng mang vần iêng. HS làm bài vào VBT– Nhận xét & chữa. Củng cố dặn dò : GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS viết bài chưa đạt thì về nhà viết lại. …………………………………………………………. Toán 26 + 5 Mục tiêu Giúp HS : Biết cách thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết). Củng cố giải bài toán về nhiều hơn, cách đo đoạn thẳng. Đồ dùng dạy học 2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và 11que tính rời ; bảng gài. Các hoạt động dạy- học Kiểm tra : 2 HS đọc lại bảng cộng 6. Dạy bài mới : Giới thiệu phép cộng 26 + 5. * Bước 1 : GV nêu bài toán để dẫn ra phép cộng : 26 + 5 = ? Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu que tính ? GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả của phép cộng 26 + 5 HS trình bày các cách thao tác. GV thống nhất và chốt lại : Có 2 bó 1 chục que tính và 6 que tính, thêm 5 que tính ta làm như sau : Tách 4 que tính (ở 5 que) gộp với 6que tính ta được 10 que tính (bó thành một bó 1 chục que tính) ; 2 bó thêm 1 bó thành 3 bó hay 3chục que tính thêm 1 que tính thành 31 que tính. Như vậy 26 que tính thêm 5 que tính thành 31 que tính. Vậy 26 + 5 = ? (31) * Bước 2 : GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK. + 26 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1 5 * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3. 31 Luyện tập : Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu : Tính + + + + 36 46 56 66 6 7 8 9 HS lần lượt lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. GV củng cố cách tính : cộng theo thứ tự từ phải sang trái, tổng các chữ số hàng đơn vị lớn hơn 10 thì nhớ 1 sang cột chục. 10 Bài 2 : HS nêu yêu cầu : Số ? + 6 + 6 + 6 + 6 Hs cộng nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống. HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài. HS đổi chéo vở kiểm tra. GV cho HS nhận xét : Số sau hơn số trước 6 đơn vị : 16, 22, 28, 34. GV củng cố : Bài 3 : 2 HS đọc bài toán. Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? HS lên bảng tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hoặc bằng lời. 16 điểm 10 Tháng trước 5 điểm 10 Tháng này ? điểm 10 HS nhìn tóm tắt, đọc đề bài toán. Muốn biết tháng này tổ em có bao nhiêu điểm 10 ta làm thế nào ? 1 HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở. Nhận xét và chữa bài. GV củng cố : Lấy số điểm 10 tháng trước + phần nhiều hơn của tháng này so với tháng trước. Bài 4 : Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC. A B C HS đo lần lượt từng đoạn thẳng rồi ghi số đo vào hình vẽ. HS thấy được độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài của đoạn thẳng AB và BC. Củng cố, dặn dò : GV cho HS nhắc lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. Dặn HS làm bài trong vở bài tập. ............................................................................................... Mĩ Thuật :Đ/c Hương dạy Tập làm văn Kể ngắn theo tranh luyện tập về mục Thời khoá biểu Mục đích yêu cầu Rèn kĩ năng nghe và nói : Dựa vào 4 tranh kể lại được một câu chuyện đơn giản có tên là : Bút của cô giáo. Trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu của lớp. Rèn kĩ năng viết : Biết viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học. Đồ dùng dạy học Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ : 1 HS làm bài 2 tuần 6. Dạy bài mới Giới thiệu bài và ghi bảng Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 : Dựa vào tranh vẽ, hãy kể câu chuyện có tên là Bút của cô giáo HS đọc và nêu yêu cầu : GV hướng dẫn HS : Quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật trong tranh, kể lại nội dung từng tranh. GV hướng dẫn HS kể tranh 1 : Tranh vẽ hai bạn đang làm gì ? (Giờ tập viết hai bạn đang chuẩn bị viết bài.) Bạn trai nói gì ? Bạn kia trả lời ra sao ? 2, 3 HS tập kể hoàn chỉnh tranh 1. Nhận xét và bình chọn HS kể tốt nhất. GV hướng dẫn HS kể tranh 2,3,4 : Tranh 2 vẽ cảnh gì ? (Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai) Bạn nói gì với cô ? (Em cảm ơn cô ạ !) Tranh 3 vẽ cảnh gì ? (Hai bạn đang chăm chú viết bài). Tranh 4 vẽ cảnh gì ? (Bạn học sinh nhận được điểm 10 bài viết. Bạn về nhà khoe với mẹ. Bạn nói : “Nhờ có bút của cô giáo con viết bài được điểm 10.” Mẹ bạn nói gì ? (Mẹ bạn mỉm cười : “Mẹ rất vui vì con được điểm 10 và con nhớ cảm ơn cô giáo nhé !” Bài 2 : Viết lại thời khoá biểu hôm sau của lớp em : HS đọc và nêu yêu cầu. GV gọi HS đọc thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp. HS viết lại thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp. HS đổi chéo bài kiểm tra. Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Dựa theo thời khoá biểu ở bài 2, trả lời câu hỏi : GV gạch chân yêu cầu. Ngày mai có mấy tiết ? Đó là những tiết gì ? Em cần mang những quyển sách gì đến trường ? GV gọi một số HS trả lời – Nhận xét & chữa bài. Củng cố dặn dò: GV nhận xét chung về tiết học. Dặn HS về tập kể lại câu chuyện : Bút của cô giáo.

File đính kèm:

  • docgiao an lop 2 tuan 7.doc
Giáo án liên quan