Giáo án lớp 2 Tuần 6 Trường tiểu học Hùng Vương

1.Hoạt động 1:Kiểm tra(3-5).

- Đọc thuộc bảng 8, 9 cộng với 1 số.

2.Hoạt động 2:Dạy bài mới:(13-15)

2.1.Hình thành phép cộng 7+5

- GV đưa trực quan

+Hàng trên có bao nhiêu que tính?

+Hàng dưới có bao nhiêu que tính?

+Muốn biết cả hai hàng có bao nhiêu que tính em làm như thế nào?

 GV ghi 7+5.

 

 

*Nêu cách đặt tính,tính 7+ 5

 GV gài số.

* Chốt : Cách thực hiện phép cộng dạng :7+5, cách ghi kết quả phép tính viết

 

doc23 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 6 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộ cao các con chữ ? - GV hướng dẫn viết từ ứng dụng “Đẹp” - Đưa cụm từ ứng dụng - GV giải nghĩa. - GVhướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. =>Lưu ý nối nét khuyết chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ. * Hướng dẫn viết vở (17’) - Hướng dẫn viết từng dòng. *Chấm , chữa bài (4-5’) - GV chấm : 7-10 vở - NX 3. Củng cố - dặn dò (3’) - Nhận xét chữ viết - Về nhà hoàn thành bài chữ nghiêng - HS viết bảng D D - HS quan sát – Nêu nhận xét - HS quan sát - HS viết bảng - HS đọc - HS nêu - HS đọc - HS viết bảng chữ ứng dụng. - Đọc nội dung bài viết – Nêu yêu cầu viết - Quan sát vở mẫu. - HS viết từng dòng ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………. …. ………………………………………………………………………………………… ********************** tự nhiên - xã hội Tiêu hóa thức ăn i. Mục tiêu: Sau bài học, HS có thể: - Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. - Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hóa được dễ dàng. - Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa. - HS có ý thức: ăn chậm, nhai kĩ, không nô đùa, chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện. Ii - Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh vẽ cơ quan tiêu hóa. 2 bắp ngô luộc. IIi - Các hoạt động dạy học: * Khởi động: 5' GV cho HS chơi trò chơi "Chế biến thức ăn". * Hoạt động 1: 10' HS thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hóa thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. + Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. + Cách tiến hành: - Phát cho mỗi nhóm một mẩu ngô luộc. - HS nhai kĩ trong miệng. ? Nêu vai trò của răng, lưỡi và nước bọt khi ta ăn? - HS mô tả sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và nói cảm giác của em về mùi vị của thức ăn. ? Vào đến dạ dày thức ăn được biến đổi thế nào? à HS phát biểu về sự biến đổi thức ăn ở khoang miệng và dạ dày. à GV kết luận: ở miệng thức ăn được nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản, vào dạ dày. ở dạ dày, thức ăn tiếp tục tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày và một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng. *Hoạt động 2: 8’ Làm việc với SGK + Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già. + Cách tiến hành: - Chia nhóm cặp. . Vào ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì? - 2 HS đọc thông tin SGK, hỏi và trả lời câu hỏi theo gợi ý. . Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì? . Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu? . Ruột già có vai trògì trong quá trình tiêu hóa? . Tại sao ta cần đi đại tiện hàng ngày? - HS trả lời từng câu hỏi. - GV nhận xét, bổ sung. + Kết luận: Vào ruột non phần lớn thức ăn đượcbiến thành chất bổ dưỡng. Chúng thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Chất bã được đưa xuống ruột già, biến thành phân rồi được đưa ra ngoài. Chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày để tránh được táo bón. * Hoạt động 3: 7' Vận dụng kiến thưc vào đời sống: + Mục tiêu: hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn được tiêu hóa dễ dàng. + Cách tiến hành: ? Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ? ? Tại sao sau khi ăn no các em không nên chạy nhảy, nô đùa? à GV kết luận và nhắc HS áp dụng những điều đã học vào đời sống. ********************** Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 toán Tiết 30: Bài toán về ít hơn. I Mục tiêu: Củng cố khái niệm: ít hơn,biết giải bài toán về ít hơn. Rèn kỹ năng giải toán dạng ít hơn. II.Đồ dùng: Trực quan như SGK. III. Các hoạt động: 1.Hoạt động 1:Kiểm tra(3-5’) - Giải toán: Hà có 7 bông hoa, Lan có nhiều hơn Hà 2 bông hoa. Hỏi Lan có bao nhiêu bông hoa? 2.Hoạt động 2: Dạy bài mới:(15-17’) 2.1.Phân tích bài toán:( kết hợp thao tác trên đồ dùng trực quan). HS đọc bài toán ghi trên bảng lớp Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? Số cam hàng dưới so với số cam hàng trên ntn?(ít hơn)đ GV gạch chân từ:ít hơn. Số cam hàng dưới ít hơn số cam hàng trên mấy quả? Muốn biết hàng dưới có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào? 2.2.Hướng dẫn cách giải, trình bày: HS làm phép tính ra bảng con, nêu bài làm. GV ghi bài giảiđ HS đọc-Kiểm tra kết quả trên đồ dùng. *Chốt:Đây là bài toán về ít hơn. Khi giải những bài toán nt này ta lấy số đã cho trừ phần ít hơn. 3.Hoạt động 3: Luyện tập(15-17’) a. Bảng con: *Bài 1,2/30:(9-10’). Kiến thức: Giải bài toán về ít hơn. Bài toán vừa làm thuộc dạng nào? Chốt: Lời giải, đơn vị. *Bài 3/30:(6-7’) Kiến thức: Giải toán dạng ít hơn. Khi giải toán cần chú ý gì? Chốt: Lời giải, đơn vị . 4.Hoạt động 4: Củng cố( 3-5’) Bảng phụ: Chữa bài 3. Nhận xét tiết học. - Bảng con - HS đọc bài toán - cả lớp đọc thầm. - HS nêu - ít hơn 2 quả - Làm tính trừ - Làm bảng con, nêu bài làm đ HS đọc-Kiểm tra kết quả trên đồ dùng. - Đọc thầm bài, nêu yêu cầu - Làm bảng con - HS nêu - Sai lầm: Lời giải, đơn vị. - Đọc thầm bài, nêu yêu cầu - Làm vở * Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………. …. ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………. …. ********************** Chính tả ( nghe viết ) Ngôi trường mới I. Mục đích - yêu cầu : 1. Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài "Ngôi trường mới" 2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có vần, âm, thanh dễ lẫn II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học 1. Kiểm tra bài cũ (3-5’) - Viết bảng con : mái nhà, máy cày, thính tai 2. Dạy học bài mới : a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn nghe viết (8-10’) - GVđọc bài viết - Tìm các dấu câu được viết trong bài chính tả? - Đưa tiếng khó : mái trường, rung động, trang nghiêm +Tiếng “trường” trong từ mái trường được viết bằng vần gì ? +Phân tích tiếng "rung" trong từ "rung động" . +Khi viết tiếng "nghiêm"trong từ "trang nghiêm"em cần chú ý điều gì ? c. HS viết bài vào vở(13-15’) - GV đọc - HS viết bài d. Chấm chữa bài (3-5’) e. Hướng dẫn làm tập chính tả (3-5’) Bài 2 : Làm miệng =>Dựa vào nghĩa của từ để tìm đúng. Bài 3 : Làm bảng - Yêu cầu tìm ra bảng tiếng có âm đầu s/x? Tìm ra bảng tiếng có thanh ngã hoặc thanh hỏi? 3. Củng cố, dặn dò(3-5’) - Nhận xét tiết học - nhận xét vở - Về nhà tìm thêm tiếng có thanh ngã, và hỏi. - HS viết bảng con - HS theo dõi - HS phân tích - HS đọc lại tiếng khó – Viết bảng chữ khó. - HS viết bài vào vở. - Đọc yêu cầu - Thi tìm nhanh từ, nêu nối tiếp theo dãy - Đọc yêu cầu – Làm bảng ……………………………………………………………………………………. …. ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………. …. ********************** Tập làm văn Khẳng định - phủ định Luyện tập về mục lục sách I. Mục đích - yêu cầu : 1. Rèn kĩ năng nghe, nói, biết trả lời câu hỏi và đặt câu theo mẫu 2. Rèn kĩ năng viết : biết tìm và ghi lại mục lục sách II. Các hoạt động dạy - học : 1. Kiểm tra bài cũ(3-5’) - Kể lại câu chuyện bài tập tuần 5? 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài(1’) b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1(8-10’) : Làm việc nhóm - Phân tích mẫu : +Câu nào thể hiện sự đồng ý ? +Câu nào thể hiện sự không đồng ý ? +Từ nào trong câu thể hiện sự đồng ý, không đồng ý? =>Câu thể hiện sự đồng ý là câu khẳng định - câu thể hiện sự không đồng ý là câu phủ định. =>Chốt : Biết cách trả lời câu hỏi ,nói thành câu đúng mẫu câu khẳng định, phủ định. Bài 2(10-12’) : Làm miệng - Câu mẫu ở dạng câu nào ? - Những cặp từ nào được dùng trong câu phủ định? - Yêu cầu HS đặt câu với 3 mẫu câu phủ định =>Các em có thể sử dụng các cặp từ phủ định như :không - đâu, có - đâu, đâu – có để nói nhiều câu phủ định khác nhau . Bài 3(10-12’) : Làm vở Giao nhiệm vụ: Để sách của mình - giở phần mục lục, ghi lại 2 truyện, tên tác giả, số trang theo đúng mục lục sách. 3. Củng cố, dặn dò (3-5’) - Ai có thể đặt câu hỏi để các bạn trả lời theo mẫu phủ định, khẳng định? - 3 HS nêu - Đọc yêu cầu - Đọc mẫu - HS phân tích - Chia nhóm thực hành hỏi đáp - Đọc yêu cầu - Đọc mẫu - Phân tích mẫu - HS nêu miệng - Đọc yêu cầu – Làm vở - Chữa bài. ……………………………………………………………………………………. …. ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………. …. ********************** Hoạt động tập thể Học an toàn gịao thông bài 4: Đi bộ và qua đường an toàn I. Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức đã học vê đi bộ và qua đường mà H đã học ở lớp 1. - H biết cách đi bộ, biết qua đường trên những đợn đường có tình huống khác nhau. - H có kĩ năng đi qua đường. - H có thói quen quan sát khi đi đường. II. Chuẩn bị - Hình vẽ SGK, phiéu học tập. III. Các hoạt động. * HĐ1.Giới thiệu bài và ghi đầu bài. * HĐ2: Quan sát tranh. + Mục tiêu: Giúp H nhận thức được hành vi đúng sai để đảm bảo an toàn khi đi bộ trên đường phố. +Cách tiến hành: chia lớp thành 5 nhóm. - Các nhóm quan sát hình vẽ SGK, thảo luận nhóm và nhận xét các hành vi đúng, hành vi sai trong các hình. - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến và giải thích lí do tại sao? G hỏi: Những hành vi nào đúng, sai? Vì sao?-> các nhóm nhận xét và bổ sung. => KL: Khi đi bộ trên đường, cần đi trên vỉa hè, luôn nắm tay người lớn . ở nơi không có vỉa hè cần đi sát vào lề đường, đi đúng vạch dành cho người đi bộ … * HĐ3:Thực hành theo nhóm +Mục tiêu: Giúp H có kĩ nưng thực hành các hành vi đúng khi đi bộ trên đường + Cách tiến hành: Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 câu hỏi theo cấc tình huống SGK/tr25. - Cac nhóm thảo luận để tìm ra cách giải quyếttình huống đó=> Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến-> các nhóm khác nhận xét bổ sung. => KL: Khi đi bộ trên đường các em cần quan sát kĩ đường đi, không mải nhìn quầy hàng và vật lạ hai bên đường, chỉ đi qua đường ở những nơi có điều kiện an toàn.Cần quan sát kĩ xe qua lại trên đường thay khó khăn cần nhờ người lớn giúp đỡ. ********************** Ngày tháng năm2012 Khối trưởng Nguyễn Thị Hồng Lựu Phần kiểm tra của ban giám hiệu ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docHue2-t6.doc
Giáo án liên quan