-Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngư : nào , sưng to , khá nặng , lo lắng , hôm sau , sung sướng, rối rít. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữ các cụm từ. Đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. Đọc rõ ràng lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nghĩa các từ mới : thân thiết , tung tăng , mắt cá chân , bó bột , bất động sung sướng , hài lòng .
+Hiểu ý nghĩa bài: Sự gần gũi đáng yêu của con vạt nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- Giáo dục HS biết yêu quý các con vật nuôi trong nhà.
51 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1054 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án lớp 2 Tuần 6 Năm 2011 Trường tiểu học Hùng Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
än:
Tranh vẽ minh họa các con vật nuôi trong nhà .
III.Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1 :
a)Đặt câu tỏ ý khen bạn Yến hát rất hay.
b) Đặt câu tỏ ý khen bạn Hiền viết rất đẹp.
c)Đặt câu tỏ ý khen em bé rất ngoan.
- Giáo viên ghi nhanh các câu lên bảng .
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
Bài 2 : Hãy viết một đoạn văn ngắn
( khoảng 3-4 câu) về con chó nhà em.
- Gv hướng dẫn HS viết từ 3 -4 câu đơn giản về một con vật.
- GV chấm một số bài,nhận xét tuyên dương.
Bài 3 :Lập thời gian biểu buổi tối của em.
-Yêu cầu HS tự viết thời gian biểu (buổi tối ) và đọc cho cả lớp nghe .
-Chấm 1 số bài nhận xét tuyên dương .
C.Củng cố dặn dò :
-GVnhận xét tiết học , tuyên dương 1 số em.
-Về tiếp tục ôn tập để chuẩn bị kiểm tra hết kì 1 .
-Đọc yêu cầu bài 1.
- HS làm bài vào vở.
- Một số em đọc bài làm của mình trước lớp.
-Thảo luận theo cặp .
-Lần lượt nói trước lớp.
a)Bạn Yến hát hay quá!
Bạn Yến hát hay thật!
Bạn Yến hát hay như ca sĩ!
b) Bạn Hiền viết đẹp quá!
Chữ bạn Hiền rất đẹp!
Bạn Hiền viết đẹp giống như chữ mẫu trong vở Tập viết!
c) Bé ngoan quá!
Bé ngoan nhất nhà đấy!
Bé của chị ngoan ơi là ngoan!
-Một vài em đọc lại các câu trên .
-1 emđọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vở
- Nhiều em nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp. HS khác nhận xét, bình chọn bạn viết hay nhất.
Nhà em có nuôi một chú chó tên là mi lu. Nó có bộ lông màu vàng rất mượt.Mi Lu rất tinh nghịch, nó rất thích chạy nhảy nô đùa với mọi người.Mọi người trong nhà em ai cũng thích Mi Lu, riêng em cảm thấy chú như một thành viên trong gia đình mình.
-1 em nêu yêu cầu.
-Cả lớp làm vào vở .
-Từ 3 đến 5 em đọc bài của mình.
-Học sinh nghe và ghi nhớ.
LUYỆN TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Củng cố về phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 ( có nhớ). Giải bài toán về ít hơn.
- Rèn kĩ năng làm tính,giải toán chính xác.
- Giáo dục HS chủ động, tự giác trong học toán.
II. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
61-29 ; 35+49 ; 92 – 48
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: > ; < ; = ?
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Gv nhận xét chữa bài tập.
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
- Cho HS làm vào phiếu bài tập.
-GV chấm chữa bài tập
Bài 3: Năm nay bà loan 56 tuổi, ông Huân hơn bà Loan 17 tuổi. Hỏi năm nay ông Huân bao nhiêu tuổi?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán này thuọc dạng toán gì?
- Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở.
- GV nhận xét chữa bài tập.
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
- Về nhà xem lại bài. Ôn các dạng toán đã học, chuẩn bị kiểm tra cuối học kì 1.
- 2 em làm trên bảng lớp
- Cả lớp làm trên bảng con.
- 1 em nhắc lại
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm vào vở, 2 em làm trên bảng
11–4 > 38–34 81-16 > 26+10
11-2 31+22
- HS nêu yêu cầu.
-2 em lên bảng làm thi đua, cả lớp làm vào phiếu bài tập.
a) Kết quả tính 74-7 là:
A. 64 B. 81 C. 68 D. 67
b) Kết quả tính 100 – 69 – 1 là:
A. 30 B. 31 C. 29 D. 32
c) Kết quả tính 100 -25 +8 là:
A. 93 B. 83 C. 73 D. 82
- HS đọc bài toán, phân tích bài toán.
- Bà Loan 56 tuổi. Oâng Huân hơn bà Loan 17 tuổi.
Năm nay ông Huân bao nhiêu tuổi?
- Bài toán này thuộc bài toán về ít hơn.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Năm nay, ông Huân có số tuổi là:
56 – 17 = 39 ( tuổi)
Đáp số: 39 tuổi
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 16
I.Mục tiêu : Giúp học sinh
- Nắm được ưu, khuyết điểm của tuần qua.
- Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới.
- Giáo dục hs tính mạnh dạn trong phê và tự phê.
II.Nội dung :
-Giáo viên nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt.
- Cán sự lớp báo cáo tình hình của lớp trong tuần.
-Giáo viên tổng hợp các ý kiến và nhận xét bổ sung .
1. Hạnh kiểm:
- Đa số các em chấp hành tốt nội quy của nhà trường, của lớp. Các em đi học chuyên cần, đúng giờ.
– Thực hiện mặc đồng phục đúng quy định. Tham gia các hoạt động đầy đủ: Thể dục, ca múa sân trường.
- Chấp hành tốt an toàn giao thông, an ninh học đường.
- Thực hiện ăn , ngủ đúng giờ, nghiêm túc.
2. Học tập :
- Hưởng ứng phong trào thi đua sôi nổi, các em đều có tinh thần học tập tốt, hăng hái phát biểu, chuẩn bị bài đầy đủ. Ghi chép bài cẩn thận.
-Nhưng còn 1 số em đọc còn chậm , viết còn sai lỗi chính tả , giữ sách vở chưa sạch như em : Phú, Ngọc, Nguyên, Hợp.
- Chưa nghiêm túc trong giờ học: Nga, Quân, Hợp.
3 . Phương hướng tuần sau :
- Tiếp tục thi đua học tập tốt chào mừng Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam, Ngày Quốc Phòng toàn dân ( 22 /12).
-Học tập tác phong nhanh nhẹn của anh bộ đội Cụ Hồ.
- Thực hiện tốt mọi nề nếp trên lớp. Đi học đúng giờ. Học và làm bài đầy đủ. Phát huy tinh thần tự giác, tích cực trong học tập vừa học bài mới vừa ôn bài cũ. Chăm chỉ rèn luyện các kĩ năng đọc, viết thành thạo. Tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100.
-Giữ gìn vở sách sạch sẽ, viết chữ đẹp.
- Mặc đồng phục đúng quy định. Vệ sinh cá nhân gọn gàng, sạch sẽ.
- Giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch ,đẹp.
- Thực hiện ăn ngủ tại trường nghiêm túc.
- Oân tập củng cố kiến thức chuẩn bị kiểm tra hết học kì I.
LUYỆN TOÁN: NGÀY GIỜ, THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I.Mục tiêu :
-Củng cố cách xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối. Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ. . . . Nhận biết các hoạt động sinh hoạt , học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
- Rèn kĩ năng xem xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Giáo dục HS học tập sinh hoạt đúng giờ.
II. Phương tiện:
-Mô hình đồng hồ có kim quay được.
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS nhắc lại cách gọi đúng tên các giờ trong một ngày.
H.Một ngày có bao nhiêu giờ, được tính như thế nào?
H. Buổi sáng từ mấy giờ đến mấy giờ?
H. Buổi trưa từ mấy giờ đến mấy giờ?
H. Buổi chiều từ mấy giờ đến mấy giờ?
H. Buổi tối từ mấy giờ đến mấy giờ? . . .
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm:
- GV ghi bài tập trên bảng phụ
- Cho học đọc và trả lời, 4 em lên bảng làm
- GV nhận xét chữa bài tập
Bài 3: An tan học lúc 11 giờ. Hỏi An tan học vào buổi nào?
Bài 4: Lan đi học về đến nhà lúc 17 giờ . Dũng đi học về đến nhà lúc 5 giờ chiều. Hỏi bạn nào đi học về đến nhà sớm hơn?
Bài 5: Xe buýt nghỉ chạy lúc 20 giờ. Hỏi lúc 9 giờ tối có còn chiếc xe buýt nào chạy không?
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Về nhà xem lại bài học.
- 2 HS đọc bài trong SGK trang 76
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài , một số em nhận xét, chữa bài.
a) 9 giờ tối hay 21 giờ.
b) 6 giờ chiều hay 18 giờ
c) 2 giờ chiều hay 14 giờ
d) 10 giờ đêm hay 22 giờ
- HS đọc bài toán và trả lời
+ Tan học vào buổi trưa.
- HS đọc bài toán và trả lời
+ 17 giờ cũng là 5 giờ chiều.
Vậy Lan và Dũng đi học về nhà cùng một lúc.
+ 20 giờ là 8 giờ tối. Xe buýt nghỉ lúc 8 giờ tối nên lúc 9 giờ tối không còn chiếc xe buýt nào chạy nữa.
LUYỆN CHÍNH TẢ: ĐÀN GÀ MỚI NỞ
I.Mục tiêu:
-Nghe và viết đúng 3 khổ thơ đầu trong bài thơ Đàn gà mới nở .Trình bày đúng hình thức một bài thơ 4 chữ. Làm đúng các bài tập chính tả , phân biệt thanh hỏi/ thanh ngã.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, làm đúng các bài tập chính tả.
-Giáo dục HS tính cẩn thận viết chữ nắn nót , đẹp, giữ vở sạch.
II. Phương tiện:
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2 Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc bài viết
H. Tìm những hình ảnh đẹp và đáng yêu của đàn gà con.
H. Những chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết như thế nào?
- Luyện viết tiếng từ khó trên bảng con.
- Gv nhận xét chưã lỗi chính tả.
- GV đọc chính tả
- GV đọc cho HS soát bài
- GV chấm một số bài, nhận xét chữa những lỗi sai phổ biến.
3 . Bài tập chính tả:
Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào chỗ trống:
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập .
- Gv nhận xét chữa bài tập
4. Củng cố dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài viết.
- Cả lớp lắng nghe
- 2 em đọc lại bài viết
* . . . lông vàng mát dịu, mắt đen sáng ngời, chạy líu ríu, như những hòn tơ nhỏ lăn tròn trên sân, trên cỏ.
- Viết hoa.
- Cả lớp viết trên bảng con, 1 em viết bảng lớp: mát dịu, sáng ngời, dang, ngẩng đầu trông, diều, quạ, líu ríu.
- Cả lớp viết bài vào vở
- HS soát lại bài, sau đó đổi vở soát lỗi chính tả bằng bút chì.
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở, 2 em làm trên bảng lớp
* thanh hỏi * thanh ngã
Mở cửa thịt mỡ
Ngả mũ ngã ba
Nghỉ ngơi suy nghĩ
Đổ rác đỗ xanh
Vẩy cá vẫy tay
File đính kèm:
- uiyfaieaidjiowfrdhfjahsfioaosdfuaoisdf (22).DOC